Cách xác định thương tật ? Cách tính tỷ lệ phần trăm thương tật? Cách xác định thương tật, Cách tính tỷ lệ thương tật? Cách xác định tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm?
Hiện nay có rất nhiều câu hỏi thắc mắc liên quan đến vấn đề tỷ lệ thương tích khi sức khỏe bị xâm phạm như: Tôi bị đánh gãy sống mũi, gãy chân, liệt tứ chi thì tỷ lệ thương tích bao nhiêu? Vấn đề hỏi này nhằm xác định tội danh cho người gây thương tích.
Thương tật là những dị tật đã được cơ quan có thẩm quyền xác định sau khi vết thương đã được khắc phục điều trị. Tránh việc nhầm lẫn giữa thương tật và thương tích khi thương tích là tình trạng vết thương trên cơ thể do bị tổn thương vì tai nạn, bom đạn hay do các hành vi phạm tội gây nên.
Thông tư 22/2019/TT-BYT quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần [có hiệu lực từ ngày 01/11/2019]. Cụ thể các tổn thương bao gồm:
Tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh
Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tim mạch
Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ hô hấp
Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa
Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiết niệu – sinh dục – sản khoa
Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết
Tổn thương cơ thể do tổn thương cơ – xương khớp
Tổn thương cơ thể do tổn thương phần mềm
Tổn thương cơ thể do tổn thương bỏng
Tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác
Tổn thương cơ thể do tổn thương răng – hàm – mặt
Tổn thương cơ thể do tổn thương tai – mũi – họng
1. Nguyên tắc giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể [TTCT]:
– Thực hiện việc giám định thương tích thương tật để xác định được mức % phải thực hiện trên người cần giám định.
– Thực hiện việc giám định được thực hiện trên hồ sơ trong trường hợp người cần giám định đã bị chết hoặc bị mất tích hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi giám định trên hồ sơ, tỷ lệ % tổn thương cơ thể được xác định ở mức thấp nhất của khung tỷ lệ tương ứng với các tỷ lệ % tổn thương cơ thể.
– Mức độ % tổn thương cơ thể được xác định tại thời điểm giám định.
2. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể:
Xem thêm: Hình thức xử lý đối với hành vi hành hung người khác
– Tổng tỷ lệ % tổn thương cơ thể của người bị tổn thương cơ thể phải nhỏ hơn 100%
– Mỗi bộ phận cơ thể bị tổn thương chỉ được tính tỷ lệ % tổn thương cơ thể một lần. Trường hợp bộ phận này bị tổn thương nhưng gây biến chứng, di chứng sang bộ phận thứ hai đã được xác định thì tính thêm tỷ lệ % toornt hương cơ thể do biến chứng, di chứng tổn thương ở bộ phận thứ hai.
– Nếu nhiều TTCT là triệu chứng thuộc một hội chứng hoặc thuộc một bệnh đã được ghi trong các Bảng tỷ lệ % TTCT thì tỷ lệ % TTCT được xác định theo hội chứng hoặc theo bệnh đó.
– Khi tính tỷ lệ % TTCT chỉ lấy đến hai chữ số hàng thập phân, ở kết quả cuối cùng thì làm tròn để có tổng tỷ lệ % TTCT là số nguyên [nếu số hàng thập phân bằng hoặc lớn hơn 0,5 thì làm tròn số thành 01 đơn vị].
– Khi tính tỷ lệ % TTCT của một bộ phận cơ thể có tính chất đối xứng, hiệp đồng chức năng mà một bên bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đã được xác định, thì tính cả tỷ lệ % TTCT đối với bộ phận bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đó.
– Khi giám định, căn cứ tổn thương thực tế và mức độ ảnh hưởng của tổn thương đến cuộc sống, nghề nghiệp của người cần giám định, giám định viên đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khung tỷ lệ tương ứng với Bảng tỷ lệ % TTCT.
– Đối với các bộ phận cơ thể đã bị mất chức năng, nay bị tổn thương thì tỷ lệ % TTCT được tính bằng 30% tỷ lệ % TTCT của bộ phận đó.
– Trường hợp trên cùng một người cần giám định mà vừa phải giám định pháp y lại vừa phải giám định pháp y tâm thần [theo quyết định trưng cầu/yêu cầu], thì tổ chức giám định thực hiện giám định sau tổng hợp [cộng] tỷ lệ % TTCT của người cần giám định theo phương pháp xác định tỷ lệ % TTCT quy định tại Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BYT.
3. Cách xác định thương tật tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể:
Phương pháp:
Tỷ lệ thương tật xác định theo % được quy định cụ thể và chi tiết tại Phụ lục số 01 Thông tư 22/2019/TT-BYT quy định về tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, cụ thể như một số tổn thương:
Liệt: Liệt tứ chi mức độ nhẹ [61-63%]; Liệt hoàn toàn nửa người [85%]; Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân [61%]
Tổn thương ruột non: Tổn thương gây thủng [Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí 26-30%; Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí 31-35%]; Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét [Cắt đoạn thuộc hỗng tràng 36-40%; Cắt đoạn buộc hồi tràng 46-51%]; Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa [Cắt đoạn thuộc hỗng tràng 46-51%; Cắt đoạn thuộc hồi tràng 55-60%; Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng 81-85%
Thận: Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường 41-45%; Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường thường 21-25%.
Các tổn thương khác của hệ tiêu hóa: Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo [Thủng mạc treo, mạc nối nhưng không tổn thương mạch 3 – 5%; Khâu cầm máu đơn thuần 21-25%; Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối 31%]
Việc xác định tỷ lệ % tổn thương cơ thể [TTCT] căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BYT được tính theo phương pháp cộng dưới đây:
Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +…+ Tn
Trong đó:
T1: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ nhất: T1 được xác định là tỷ lệ % tổn thương nằm trong khung tỷ lệ các TTCT;
T2: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ hai: T2 = [100 – T1] x tỷ lệ % TTCT thứ 2/100;
T3: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ ba: T3 = [100-T1-T2] x tỷ lệ % TTCT thứ 3/100;
Tn: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ n: Tn= {100-T1-T2-T3-…-T[n-1]} x tỷ lệ % TTCT thứ n/100.
Việc xác định tỷ lệ thương tật được thực hiện theo các quy định của Luật giám định tư pháp 2012. Trong rất nhiều trường hợp, đây là yếu tố quan trọng xác định một người phạm tội hay không phạm tội theo quy định của Bộ luật hình sự.
Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2019/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 28/08/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Tình trạng hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể của người sống thực vật là 99%
Ngày 28/8/2019, Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2019/TT-BYT về việc quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
Theo đó, tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe sử dụng trong giám định pháp y, giám định tâm thần được xác định là 99% trong các trường hợp: người bị tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật, tổn thương tủy cổ kiểu khoanh đoạn.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định tâm thần tại các cơ quan khác như: Mẻ mất bàn ngoài xương sọ 5-15%; Nứt, vỡ xương vòm sọ: 8-25%; Nứt vỡ nền sọ: 16-65%; Lún xương sọ: 8-30%; Khuyết xương sọ: 16-45%; Chấn động não; 1-10%; Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh: 11-41%; Dị vật trong não: 21-30%; Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh: 16-99%...
Tỷ lệ trên được xác định dựa trên các nguyên tắc: Tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của 01 người phải nhỏ hơn 100%; mỗi bộ phận bị tổn thương chỉ được tính tỷ lệ 01 lần; các bộ phận cơ thể bị mất chức năng mà bị tổn thương thì tỷ lệ này được tính bằng 30% tỷ lệ tổn thương của bộ phận đó…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/11/2019.
Xem chi tiết Thông tư 22/2019/TT-BYT tại đây
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
---------
Số: 22/2019/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2019
BỘ Y TẾ ---------
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ |
Bảng 1
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
DO THƯƠNG TÍCH
[Kèm theo Thông tư số 22/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Y tế]
----------------
Chương 1
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
DO TỔN THƯƠNG XƯƠNG SỌ VÀ HỆ THẦN KINH
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
I. | Tổn thương xương sọ |
|
1. | Mẻ hoặc mất bàn ngoài xương sọ |
|
1.1. | Đường kính hoặc chiều dài từ 3cm trở xuống | 5 - 7 |
1.2. | Đường kính hoặc chiều dài trên 3cm | 11 - 15 |
2. | Nứt, vỡ xương vòm sọ |
|
2.1. | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm | 8 - 10 |
2.2. | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 11 - 15 |
2.3. | Chiều dài đường nứt, vỡ từ 3cm đến 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16 - 20 |
2.4. | Chiều dài đường nứt, vỡ trên 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 - 25 |
* Ghi chú: Nếu đường nứt, vỡ lan từ vòm sọ xuống nền sọ: - Tính tỷ lệ % TTCT theo kích thước đường nứt, vỡ. - Lấy phần ưu thế/tính theo phần lớn hơn/lấy tỷ lệ % TTCT ở mức tối đa. |
| |
3. | Nứt, vỡ nền sọ |
|
3.1 | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm | 16 - 20 |
3.2 | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 - 25 |
3.3 | Chiều dài đường nứt, vỡ từ 5cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26 - 30 |
3.4 | Nứt, vỡ nền sọ để lại di chứng rò nước não tủy vào tai hoặc mũi điều trị không kết quả | 61 - 65 |
4. | Lún xương sọ |
|
4.1. | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm | 8 - 10 |
4.2. | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
| 11 - 15
|
4.3. | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16 - 20 |
4.4. | Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 - 25 |
4.5. | Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26 - 30 |
| * Ghi chú: - Mục I: Nếu điện não không có ổ tổn thương tương ứng, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề. |
|
| - Mục I.4.4 và I.4.5: Nếu đã phẫu thuật nâng xương lún, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề. |
|
5. | Khuyết xương sọ |
|
5.1. | Đường kính ổ khuyết từ 2cm trở xuống | 16 - 20 |
5.2. | Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 2cm đến 6cm, đáy phập phồng | 26 - 30 |
5.3. | Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 6cm đến 10cm, đáy phập phồng | 31 - 35 |
5.4. | Đường kính ổ khuyết từ 10cm trở lên, đáy phập phồng | 41 - 45 |
| * Ghi chú: Mục I.5: Nếu đáy ổ khuyết chắc hoặc được vá bằng mảnh xương hoặc bằng vật liệu nhân tạo, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có đường kính nhỏ hơn liền kề. |
|
5.5. | Ổ khuyết sọ cũ, bị chấn thương lại phải mở rộng để xử lý: Tính tỷ lệ % TTCT của phần mở thêm |
|
II. | Chấn động não |
|
1. | Chấn động não điều trị ổn định | 1 - 5 |
2. | Chấn động não điều trị không ổn định | 6 - 10 |
| * Ghi chú: Mục II. Khi đánh giá kết hợp với điện não đồ. |
|
III. | Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh |
|
1. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2cm | 21 - 25 |
2. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2cm đến 5cm | 26 - 30 |
3. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5cm đến 10cm | 31 - 35 |
4. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10cm | 36 - 40 |
5. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất | 41 |
6. | Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh | 11 - 15 |
7. | Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh | 16 - 20 |
8. | Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh | 11 - 15 |
9. | Chấn thương, vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng | 16 - 20 |
10. | Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương: Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới |
|
| * Ghi chú: Mục III: - Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ %] TTCT như trên. - Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau: - Từ mục III. 1 đến III. 5: + Không phải mổ: 5 - 8%. + Phải mổ: 11 - 15%]. - Từ mục III. 6 đến III.7: + Máu tụ ngoài màng cứng: 5%. + Máu tụ dưới màng cứng: 8%. - Mục III.8: 8 - 10%]. - Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ %] TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ %] TTCT. - Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại. |
|
IV. | Dị vật trong não |
|
1. | Một dị vật | 21 - 25 |
2. | Từ hai dị vật trở lên | 26 - 30 |
V. | Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh |
|
1. | Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật | 99 |
2. | Liệt |
|
2.1. | Liệt tứ chi mức độ nhẹ | 61 - 63 |
2.2. | Liệt tứ chi mức độ vừa | 81 - 83 |
2.3. | Liệt tứ chi mức độ nặng | 93 - 95 |
2.4. | Liệt nửa người mức độ nhẹ | 36 - 40 |
2.5. | Liệt nửa người mức độ vừa | 61 - 63 |
2.6. | Liệt nửa người mức độ nặng | 71 - 73 |
2.7. | Liệt hoàn toàn nửa người | 85 |
2.8. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ | 36 - 40 |
2.9. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa | 61 - 63 |
2.10. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng | 75 - 77 |
2.11. | Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân | 87 |
2.12. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ | 21 - 25 |
2.13. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa | 36 - 40 |
2.14. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng | 51 - 55 |
2.15. | Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân | 61 |
| * Ghi chú: Từ mục V.2.9 đến V.2.15: Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu. |
|
3. | Rối loạn ngôn ngữ |
|
3.1. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ | 16 - 20 |
3.2. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa | 31 - 35 |
3.3. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng | 41 - 45 |
3.4. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng | 51 - 55 |
3.5. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn | 61 |
3.6. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ | 16 - 20 |
3.7. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa | 31 - 35 |
3.8. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng | 41 - 45 |
3.9. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng | 51 - 55 |
3.10. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn | 63 |
| * Ghi chú: Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
3.1.1. | Mất đọc | 41 - 45 |
3.1.2. | Mất viết | 41 - 45 |
4. | Quên [không chú ý] sử dụng nửa người | 31 - 35 |
5. | Tổn thương ngoại tháp: Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run |
|
5.1. | Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ | 26 - 30 |
5.2. | Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa | 61 - 63 |
5.3. | Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng | 81 - 83 |
5.4. | Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng | 91 - 93 |
6. | Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác [thị lực, thính lực...] tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng |
|
VI. | Tổn thương tủy |
|
1. | Tổn thương hồi phục hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn | 5 - 7 |
2. | Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
|
2.1. | Tổn thương nón tủy không hoàn toàn | 36 - 40 |
2.2. | Tổn thương nón tủy toàn bộ [mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới] | 55 |
2.3. | Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn | 96 |
2.4. | Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn | 97 |
2.5. | Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn | 99 |
2.6. | Tổn thương nửa tủy toàn bộ [hội chứng Brown - Sequard, tủy cổ C4] | 89 |
3. | Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục V.2. |
|
4. | Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền |
|
4.1. | Tổn thương tủy gây giảm cảm giác [nông hoặc sâu] một bên từ ngực trở xuống | 26 - 30 |
4.2. | Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác [nông hoặc sâu] một bên từ ngực trở xuống [dưới khoanh đoạn ngực T5] | 31 - 35 |
4.3. | Tổn thương tủy gây giảm cảm giác [nông hoặc sâu] nửa người | 31 - 35 |
4.4. | Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác [nông hoặc sâu] nửa nguời | 45 |
VII. | Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh |
|
1. | Tổn thương rễ thần kinh |
|
1.1. | Tổn thương không hoàn toàn một rễ [không tính rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1, rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1] một bên | 3 - 5 |
1.2. | Tổn thương hoàn toàn một rễ [không tính rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1, rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1] một bên | 9 |
1.3 | Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1 một bên | 11 - 15 |
1.4. | Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1 một bên | 21 |
1.5. | Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên | 16 - 20 |
1.6. | Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên | 26 - 30 |
1.7. | Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa [có rối loạn cơ tròn] | 61 - 65 |
1.8. | Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa | 87 |
2. ■ | Tổn thương đám rối thần kinh một bên |
|
2.1. | Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ | 11 - 15 |
2.2. | Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ | 21 - 25 |
2.3 | Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa | 26 - 30 |
2.4. | Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới | 46 - 50 |
2.5. | Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên | 51 - 55 |
2.6. | Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong | 46 - 50 |
2.7. | Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài | 46 - 50 |
2.8. | Tổn thương không hoàn toàn dám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau | 51 - 55 |
2.9. | Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay không tổn thương ngành bên | 65 |
2.10. | Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay cả ngành bên | 68 |
2.11. | Tổn thương không hoàn toàn dám rối thắt lưng [có tổn thương thần kinh đùi] | 26 - 30 |
2.12. | Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng | 41 - 45 |
2.13. | Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng | 36 - 40 |
2.14. | Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng | 61 |
3. | Tổn thương dây thần kinh một bên |
|
3.1. | Tổn thương không hoàn toàn các dây thần kinh cổ | 11 - 15 |
3.2. | Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ | 21 - 25 |
3.3. | Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh trên vai | 5 - 7 |
3.4. | Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên vai | 11 |
3.5. | Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh dưới vai | 5 - 7 |
3.6. | Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới vai | 11 |
3.7. | Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài | 7 - 10 |
3.8. | Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực dài | 11 - 15 |
3.9. | Tổn thương hoàn toàn một dây thần kinh liên sườn | 7 - 10 |
3.10. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ | 16 - 20 |
3.11. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ | 31 - 35 |
3.12. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ bì | 11 - 15 |
3.13. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì | 26 - 30 |
3.14. | Tổn thương nhánh thần kinh quay | 11 - 15 |
3.15. | Tổn thương bán phần thần kinh quay [đoạn 1/3 giữa cánh tay tính tỷ lệ % TTCT tối đa, đoạn 1/3 dưới tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu] | 26 - 30 |
3.16. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay [đoạn 1/3 trên cánh tay] | 41 - 45 |
3.17. | Tổn thương nhánh thần kinh trụ | 11 - 15 |
3.18. | Tổn thương bán phần thần kinh trụ | 21 - 25 |
3.19. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ | 31 - 35 |
3.20. | Tổn thương nhánh thần kinh giữa | 11 - 15 |
3.21. | Tổn thương bán phần thần kinh giữa | 21 - 25 |
3.22. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa | 31 - 35 |
3.23. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong | 11 - 15 |
3.24. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong | 11 - 15 |
3.25. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh hông bé [dây mông trên và dây mông dưới] | 11 - 15 |
3.26. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông bé [dây mông trên và dây mông dưới] | 21 - 25 |
3.27. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da đùi sau | 3 - 5 |
3.28. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau | 7 - 10 |
3.29. | Tổn thương nhánh thần kinh đùi | 11 - 15 |
3.30. | Tổn thương bán phần thần kinh đùi | 21 - 25 |
3.31. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi | 36 - 40 |
3.32. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi - bì | 3 - 5 |
3.33. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi - bì | 7 - 9 |
3.34. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt | 7 - 10 |
3.35. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt | 16 - 20 |
3.36. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi | 6 - 10 |
3.37. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi | 11 - 15 |
3.38. | Tổn thương bán phần thần kinh hông to | 26 - 30 |
3.39. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 giữa đùi đến trước đỉnh trám khoeo | 41 - 45 |
3.40. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 trên đùi | 51 |
3.41. | Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo ngoài | 7 - 10 |
3.42. | Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo ngoài | 16 - 20 |
3.43. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài | 26 - 30 |
3.44. | Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo trong | 6 - 10 |
3.45. | Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo trong | 11 - 15 |
3.46. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong | 21 - 25 |
4. | Tổn thương thần kinh sọ một bên |
|
4.1. | Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I | 11 - 15 |
4.2. | Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I | 21 - 25 |
4.3. | Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Tính tỷ lệ % TTCT theo Mục IV. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác, Chương tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác |
|
4.4. | Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III | 11 - 15 |
4.5. | Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III | 21 - 25 |
4.6. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III | 35 |
4.7. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IV | 3 - 5 |
4.8. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV | 11 - 15 |
4.9. | Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V | 7 - 10 |
4.10. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số V | 16 - 20 |
4.11. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V | 31 |
4.12. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VI | 5 - 7 |
4.13. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI | 16 - 20 |
4.14. | Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII | 7 - 10 |
4.15. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VII | 16 - 20 |
4.16. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII | 26 - 30 |
4.17. | Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên: Tính tỷ lệ % TTCT theo di chứng Hội chứng Tiền đình [Mục XV.] Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh, và/hoặc Nghe kém [Mục I.1.] Chương tổn thương cơ thể do tổn thương Tai - Mũi - Họng |
|
4.18. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên | 11 - 15 |
4.19. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên | 21 |
4.20. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên | 11 - 15 |
4.21. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên | 21 |
4.22. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên | 11 - 15 |
4.23. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên | 21 |
4.24. | Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên | 21 - 25 |
4.25. | Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên | 41 |
VIII. | Hội chứng bỏng buốt: Tỷ lệ % TTCT đuợc tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương dây thần kinh tương ứng cộng 10 - 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
IX. | Hội chứng chi ma: Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của cắt đoạn chi ở mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại |
|
X. | U thần kinh ở mỏm cụt: Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại |
|
XI. | Hội chứng giao cảm cổ [Hội chứng Claude Bernard - Horner] | 31 - 35 |
XII. | Rối loạn cơ tròn |
|
1. | Đại tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên | 31 - 35 |
2. | Khó đại tiểu tiện | 31 - 35 |
3. | Bí đại tiểu tiện | 55 |
4. | Đại tiểu tiện không tự chủ thường xuyên [Đại tiểu tiện dầm dề] | 61 |
XIII. | Rối loạn sinh dục |
|
1. | Liệt dương |
|
1.1 | Tuổi dưới 60 | 31 - 35 |
1.2 | Tuổi từ 60 trở lên | 21 - 25 |
2. | Cường dương liên tục gây đau | 41 - 45 |
3. | Co cứng âm môn, âm đạo | 41 - 45 |
XIV. | Động kinh |
|
1.
| Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình đáp ứng điều trị tốt [không còn cơn trên lâm sàng]
| 11 - 15 |
2.
| Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm
| 21 - 25 |
3. | Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa | 31 - 35 |
4.
| Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau
| 61 - 63 |
5. | Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau | 81 - 83 |
6. | Động kinh cơn cục bộ đơn thuần đáp ứng điều trị tốt [không còn cơn trên lâm sàng] | 7 - 10 |
7. | Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm | 11 - 15 |
8. | Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa | 21 - 25 |
9. | Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau | 31 - 35 |
10. | Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau | 61 - 63 |
11.
| Động kinh cơn cục bộ phức hợp đáp ứng điều trị tốt [không còn cơn trên lâm sàng]
| 11 - 15 |
12. | Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm | 16 - 20 |
13. | Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa | 26 - 30 |
14. | Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau | 41 - 45 |
15. | Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau | 66 - 70 |
16. | Động kinh cơn cục bộ toàn thể hoá thứ phát: Tính bằng tỷ lệ % TTCT của động kinh toàn thể |
|
17. | Động kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tính bằng tỷ lệ % TTCT động kinh cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
XV. | Hội chứng tiền đình [trung ương, ngoại vi] |
|
1. | Mức độ nhẹ | 21 - 25 |
2. | Mức độ vừa | 41 - 45 |
3. | Mức độ nặng | 61 - 63 |
4. | Mức độ rất nặng | 81 - 83 |
XVI. | Rối loạn thần kinh thực vật [ra mồ hôi chân, tay] |
|
1. | Ảnh hưởng nhẹ đến lao động, sinh hoạt | 6 - 10 |
2. | Ảnh hưởng vừa đến lao động, sinh hoạt | 16 - 20 |
3. | Ảnh hưởng nặng đến lao động, sinh hoạt | 21 - 25 |
XVII. | Tổn thương hạ não gây biến chứng rối loạn nội tiết: Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết |
Chương 2
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIM MẠCH
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
I. | Tổn thương tim |
|
1. | Vết thương thành tim |
|
1.1. | Đã điều trị phẫu thuật ổn định, chưa có biến chứng | 31 - 35 |
1.2. | Có biến chứng nội khoa [loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...] |
|
1.2.1. | Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả | 36 - 40 |
1.2.2. | Suy tim độ I kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp | 41 - 45 |
1.2.3. | Suy tim độ II | 41 - 45 |
1.2.4. | Suy tim độ II kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp | 46 - 50 |
1.2.5. | Suy tim độ III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp | 61 - 63 |
1.2.6. | Suy tim độ IV | 71 - 73 |
2. | Vết thương thấu tim phẫu thuật |
|
2.1. | Ổn định | 51 - 55 |
2.2. | Có di chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
3. | Rối loạn nhịp tim sau chấn thương, vết thương tim |
|
3.1. | Điều trị nội khoa kết quả ổn định | 21 - 25 |
3.2. | Điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp |
|
3.2.1. | Kết quả tốt | 36 - 40 |
3.2.2. | Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt | 51 - 55 |
3.3. | Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn | 71 |
4. | Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương, vết thương |
|
4.1. | Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt [50% ≤EF 2mm: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT được tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
1.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ |
| |
1.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT được tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ |
| |
2. Hở mi: Căn cứ vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ hoặc khô mắt |
| |
XV. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử |
| |
1. Một bên mắt | 11 - 15 | |
2. Cả hai mắt | 21 - 25 | |
XVI. Rung giật nhãn cầu |
| |
1. Rung giật ở một mắt | 6 - 10 | |
2. Rung giật cả hai mắt | 11 - 15 | |
* Ghi chú: Nếu giảm thị lực, cộng với tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
| |
XVII. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu [dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI]: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
| |
XVIII. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V [V1]: Áp dụng Chương tỷ lê tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
| |
XIX. Các dị tật bẩm sinh, thoái hóa và loạn dưỡng [giác mạc, kết mạc] Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác. Nếu có ảnh hưởng thẩm mỹ cộng từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% một mắt |
| |
XX. Khối u [của mi, hệ thống lệ, kết mạc và giác mạc] |
| |
1. Khối u lành tính Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ |
| |
2. Khối u ác tính |
| |
2.1. Chưa phẫu thuật Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ |
| |
2.2. Đã được phẫu thuật Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ |
| |
2.3. Không có chỉ định phẫu thuât Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác, tối đa không quá 61% và cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với các tổn thương do di căn ngoài mắt nếu có |
| |
XXI. Lác mắt |
| |
1. Không có chỉ định mổ hoặc chưa mổ Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ. |
| |
2. Có chỉ định mổ |
| |
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nếu còn ảnh hưởng thẩm mỹ |
| |
XXII. Dị chứng bệnh mắt hột |
| |
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ [nếu có]. |
| |
XXIII. Bệnh kết mạc và bờ mi mãn tính | 1 - 3 | |
XXIV. Bệnh lệ đạo |
| |
1. Tắc [đã hoặc chưa phẫu thuật] | 6 - 10 | |
2. Rò lệ đạo |
| |
2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt | 6 - 10 | |
2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật | 11 - 15 | |
XXV. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác |
| |
1. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác nếu tương tự như các tổn thương cơ quan thị giác đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương | 0 - 5 | |
2. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác khác |
| |
2.1. Chưa gây tổn thương chức năng | 0-5 | |
2.2. Gây tổn thương chức năng: Cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
| |
2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tính bằng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra |
| |
2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ % TTCT Mục 2.3 cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
XXVI. BẢNG TỶ LỆ % TTCT DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
- Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % TTCT chung của hai mắt do giảm thị lực [thị lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối].
- Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục [trục tung hoặc trục hoành] phân ra các độ 8/10 - 10/10 [bình thường], 7/10 - 6/10 [giảm rất nhẹ], 5/10, 4/10 ... đến sáng/tối âm tính.
Thị lực | 10/10 8/10 | 7/10 6/10 | 5/10 | 4/10 | 3/10 | 2/10 | 1/10 | 1/20 | Dưới 1/20 | Sáng Tối [-] |
10/10 8/10 | 0 | 5 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 41 |
7/10 6/10 | 5 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 45 |
5/10 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 51 |
4/10 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 55 |
3/10 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 61 |
2/10 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 65 |
1/10 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 |
1/20 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 | 81 |
Dưới 1/20 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 | 81 | 85 |
Sáng Tối [-] | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 65 | 71 | 81 | 85 | 87 |
Chương 12
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT RĂNG - HÀM - MẶT
Bệnh, tật Răng - Hàm - Mặt | Tỷ lệ % TTCT |
I. Răng |
|
1. Răng số 8 mọc lệch, mọc ngầm hoặc mọc thẳng có lợi trùm |
|
1.1. Chưa có biến chứng | 1 - 3 |
1.2. Đã có biến chứng tại chỗ [viêm nhiễm, sâu cổ răng 7...] | 6- 10 |
2. Răng sâu ngà sâu; Mòn cổ răng; Mòn mặt nhai; Thiểu sản men răng [chưa hoặc đã điều trị] |
|
2.1. Từ 5 đến 10 răng | 3 - 5 |
2.2. Từ 11 đến 20 răng | 6 - 10 |
2.3. Trên 20 răng | 11 - 15 |
3. Mất răng |
|
3.1. Mất mỗi răng cửa, răng nanh [số 1, 2, 3] | 1,50 |
3.2. Mất mỗi răng hàm nhỏ [số 4, 5] | 1,25 |
3.3. Mất mỗi răng hàm lớn số 7 | 1,50 |
3.4. Mất mỗi răng hàm lớn số 6 | 2 |
3.5. Mất toàn bộ răng hai hàm | 31 |
3.6. Mất toàn bộ 1 hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả 2 hàm | 21 - 25 |
3.7. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả 2 hàm | 15 - 18 |
3.8. Mất dưới 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ % TTCT theo Mục 3.1 đến 3.4 |
|
* Ghi chú: - Răng viêm tủy, hoại tử tủy chưa điều trị hoặc có biến chứng viêm quanh cuống răng gây mất khả năng nhai; Răng bị gãy, vỡ hoàn toàn thân răng; răng lung lay nhiều [độ 3, độ 4], không còn tác dụng nhai, có chỉ định nhổ thì coi như mất răng: Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo Mục 3 - Mất một răng thì răng đối xứng không còn tác dụng nữa nên tỷ lệ % TTCT được nhân đôi [nếu không lắp răng giả]. - Trường hợp đã lắp răng giả thì tính bằng 50% của tỷ lệ %] TTCT mất mỗi răng. |
|
II. Bệnh quanh răng |
|
1. Viêm lợi |
|
1.1. Viêm lợi mạn tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm | 3 - 5 |
1.2. Viêm lợi mạn tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm | 6 - 10 |
2. Viêm quanh răng |
|
2.1. Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng bị viêm quanh răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3mm | 6 - 10 |
2.2. Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3mm | 11 - 15 |
2.3. Viêm quanh răng nặng toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm quanh răng nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4mm | 16 - 20 |
2.4. Viêm quanh răng nặng toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4mm | 21 - 25 |
3. Viêm quanh răng có biến chứng mất răng: |
|
3.1. Mất dưới 19 răng: Cộng tỷ lệ % TTCT viêm quanh răng với tỷ lệ % TTCT mất răng [Mục 3.1 đến 3.4 và 3.7] theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
3.2. Mất từ 20 răng trở lên: áp dụng tỷ lệ % TTCT mất răng Mục 3.5 và 3.6 |
|
III. Bệnh lý khớp Thái dương - Hàm |
|
1. Viêm khớp Thái dương - Hàm mạn tính; Thoái hoá khớp Thái dương - Hàm [một hoặc cả hai bên] hoặc trật khớp hàm hay tái phát | 16 - 20 |
2. Viêm khớp Thái dương - Hàm mạn tính; Thoái hoá khớp Thái dương - Hàm [một hoặc cả hai bên] gây dính khớp, hạn chế há miệng |
|
2.1. Từ 1,5 cm đến 3 cm | 21 - 25 |
2.2. Dưới 1,5 cm | 36 - 40 |
IV. Sai khớp cắn |
|
1. Khớp cắn loại I [răng chen chúc lộn xộn] | 1 - 3 |
2. Khớp cắn Angle II | 6 - 10 |
3. Khớp cắn Angle III | 11 - 15 |
4. Khớp cắn chéo | 6 - 10 |
5. Khớp cắn hở [ở vùng răng cửa] răng cắn sâu | 11 - 15 |
V. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt |
|
1. Khe hở môi đơn thuần |
|
1.1. Khe hở môi không toàn bộ một bên | 11 - 15 |
1.2. Khe hở môi không toàn bộ hai bên | 16 - 20 |
2. Khe hở môi toàn bộ |
|
2.1. Khe hở môi toàn bộ một bên | 16 - 20 |
2.2. Khe hở môi toàn bộ hai bên | 26 - 30 |
3. Khe hở vòm miệng đơn thuần |
|
3.1. Khe hở lưỡi gà | 11 - 15 |
3.2. Khe hở lưỡi gà - vòm miệng mềm |
|
3.3. Khe hở lưỡi gà - vòm miệng mềm - vòm miệng cứng tới lỗ răng cửa trước | 31 - 35 |
4. Khe hở môi kết hợp với khe hở vòm miệng |
|
4.1. Một bên | 41 - 45 |
4.2. Hai bên | 51 - 55 |
5. Khe hở mặt hiếm [Khe hở chéo mặt; Khe hở ngang mặt] | 41 - 45 |
6. Các biến dạng mặt trong quá trình phát triển [Teo nửa mặt dần dần; Quá phát nửa mặt] | 46 - 50 |
7. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật không ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô hấp, ăn nhai, chỉ ảnh hưởng thẩm mỹ | 11 - 15 |
8. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật có ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô hấp, ăn nhai và thẩm mỹ | 31 - 35 |
9. Dị dạng lưỡi [Lưỡi sẻ đôi ở đầu lưỡi; Dính lưỡi vào sàn miệng; Tật lưỡi to hoặc phì đại lưỡi...] |
|
9.1. Chưa ảnh hưởng chức năng lưỡi [phát âm, nuốt, hô hấp...] | 6 - 10 |
9.2. Có ảnh hưởng chức năng lưỡi | 21 - 25 |
VI. Ung thư vùng miệng - hàm mặt |
|
1. Chưa di căn | 61 |
2. Đã di căn | 81 |
VII. Nang và u lành tính vùng miệng - hàm mặt: |
|
1. U hoặc nang chưa làm biến dạng xương vùng hàm mặt nhưng có ảnh hưởng thẩm mỹ [u máu, u sắc tố...]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương của mục tương ứng trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Da và mô dưới da |
|
2. U hoặc nang làm biến dạng xương hàm trên hoặc dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp cắn, ảnh hưởng ăn nhai... | 21 - 25 |
3. U hoặc nang làm biến dạng cả xương hàm trên và dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp cắn, ảnh hưởng ăn nhai... | 31 - 35 |
4. Sau điều trị phẫu thuật u, nang xương hàm trên hoặc xương hàm dưới | 6 - 10 |
4.1. Kết quả tốt, ảnh hưởng ít tới chức năng hoặc thẩm mỹ | 6 - 10 |
4.2. Ảnh hưởng thẩm mỹ | 11 - 15 |
4.3. Kết quả không tốt, can xấu, di lệch khớp cắn | 21 - 25 |
4.4. Kết quả không tốt, can xấu, viêm xương, di lệch khớp cắn, ảnh hưởng thẩm mỹ | 26 - 30 |
5. Khuyết một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống [đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng] | 31 - 35 |
6. Khuyết một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống [đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng] |
|
6.1. Cùng bên | 41 - 45 |
6.2. Khác bên | 51 - 55 |
6.3. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới | 61 |
* Ghi chú: Trong trường hợp phẫu thuật phải ghép xương, ghép mô, da, cơ ... tự thân thì tỷ lệ % TTCT được cộng thêm với tỷ lệ % TTCT của phần xương, mô... đã lấy theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
VIII. Các bệnh ở lưỡi [phải phẫu thuật] |
|
1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, có ảnh hưởng đến ăn, nói | 11 - 15 |
2. Cắt cụt 1/2 đến 2/3 lưỡi | 31 - 35 |
3. Cắt cụt [mất] 3/4 lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra [còn gốc lưỡi] | 51 - 55 |
* Ghi chú: Nếu liệt lưỡi do tổn thương thần kinh áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
|
IX. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt |
|
1. Gây tăng tiết nước bọt | 3 - 5 |
2. Chưa gây khô miệng hoặc tắc ống tuyến nước bọt | 6 - 10 |
3. Gây hậu quả khô miệng | 21 - 25 |
X. Phần mềm, sẹo |
|
1. Khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, tổn thương môi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói | 51 - 55 |
1.1. Kết quả sau phẫu thuật tốt, nhưng có ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ | 26 - 30 |
1.2. Kết quả sau phẫu thuật chưa tốt, còn ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ và chức năng | 31 - 35 |
XI. Viêm loét ở niêm mạc miệng |
|
1. Nếu là triệu chứng biểu hiện tại miệng do các bệnh, tật không thuộc Răng Hàm Mặt gây ra áp dụng tỷ lệ % TTCT theo bệnh, tật là nguyên nhân gây viêm loét niêm mạc miệng | 1 - 3 |
2. Viêm loét niêm mạc miệng: ecpet; áp-tơ... hay tái phát, ảnh hưởng nhiều đến ăn uống |
|
* Ghi chú: Các tổn thương da và phần mềm khác áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Da và mô dưới da |
|
XII. Dị dạng, dị tật Răng Hàm Mặt |
|
1. Dị dạng dị tật Răng Hàm Mặt tương tự như các tổn thương Răng Hàm Mặt đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương |
|
2. Dị dạng dị tật Răng Hàm Mặt khác |
|
2.1. Chưa gây tổn thương chức năng | 0 - 5 |
2.2. Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2.1 và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tính bằng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra |
|
2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT Mục 2.3 và cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
Chương 13
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT TAI - MŨI - HỌNG
Bệnh, tật Tai - Mũi - Họng | Tỷ lệ % TTCT |
I. Nghe kém |
|
Nghe kém hai tai |
|
1.1. Nghe kém nhẹ hai tai | 6 - 10 |
1.2. Nghe kém nhẹ một tai, trung bình một tai | 16 - 20 |
1.3. Nghe kém nhẹ một tai, nặng một tai | 21 - 25 |
1.4. Nghe kém nhẹ một tai, quá nặng một tai | 26 - 30 |
1.5. Nghe kém trung bình hai tai |
|
1.5.1. Mức độ I [thiếu hụt thính lực từ 36% đến 45%] | 21 - 25 |
1.5.2. Mức độ II [thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%] | 26 - 30 |
1.6. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém nặng một tai | 31 - 35 |
1.7. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém rất nặng một tai | 36 - 40 |
1.8. Nghe kém nặng hai tai |
|
1.8.1. Mức độ I [thiếu hụt thính lực từ 56% đến 65%] | 41 - 45 |
1.8.2. Mức độ II [thiếu hụt thính lực từ 66% đến 75%] | 46 - 50 |
1.9. Nghe kém nặng một tai, nghe quá nặng một tai | 51 - 55 |
1.10. Nghe kém quá nặng hai tai |
|
1.10.1. Mức độ I [thiếu hụt thính lực từ 76% đến 95%] | 61 - 65 |
1.10.2. Mức độ II [thiếu hụt thính lực 100%] | 71 |
2. Nghe kém một tai |
|
2.1. Nghe kém nhẹ | 3 |
2.2. Nghe kém trung bình | 9 |
2.3. Nghe kém nặng | 11 - 15 |
2.4. Nghe kém quá nặng | 16 - 20 |
II. Bệnh tai ngoài |
|
1. Lồi xương không ảnh hưởng đến chức năng một hoặc hai tai | 1 - 3 |
2. Lồi xương ống tai ngoài một hoặc hai tai gây thuận lợi hình thành nút dáy tái phát | 6 - 10 |
3. Lồi xương ống tai ngoài có kích thước lớn ảnh hưởng đến chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe dẫn truyền |
|
4. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần một tai | 3 - 5 |
5. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần hai tai | 6 - 10 |
6. Dị dạng hẹp ống tai ngoài: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém |
|
7. Dị dạng vành tai và ống tai ngoài ảnh hưởng thẩm mỹ và chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 4 hoặc 5 cộng tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
8. Dò luân nhĩ gây áp-xe sẹo xấu hoặc dò tái phát sau mổ [một hoặc tai] | 6 - 10 |
9. Viêm da ống tai khô hoặc viêm ống tai ngoài hoặc chàm một tai hay tái phát | 3 - 5 |
10. Nấm ống tai ngoài hay tái phát áp dụng theo tỷ lệ mất sức nghe [tỷ lệ tạm thời] |
|
11. Cholesteatom ống tai ngoài |
|
11.1. Một bên | 11 - 15 |
11.2. Hai bên Nếu có nghe kém thì được cộng với tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư | 21 - 25 |
12. Polyp ống tai ngoài |
|
12.1. Một bên | 3 - 5 |
12.2. Hai bên Nếu có nghe kém thì được cộng với tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư | 6 - 10 |
III. Bệnh tai giữa |
|
1. Viêm màng nhĩ đơn thuần [không tổn thương các thành phần khác của tai giữa], viêm tai giữa mạn tính đã điều trị nội khoa ổn định chưa ảnh hưởng chức năng thính lực | 6 - 10 |
2. Di chứng viêm tai giữa thanh dịch [túi co kéo, xẹp nhĩ, sẹo thủng màng nhĩ sau đặt ống thông khí...]: Tính theo mức độ nghe kém; Giai đoạn cuối của viêm tai xẹp và túi co kéo tính theo viêm tai cholesteatome |
|
3. Viêm tai giữa |
|
3.1. Viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm có cholesteatome: Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém cộng với 10% [nếu viêm một tai] hoặc 15% [nếu viêm hai tai] theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
3.2. Viêm tai giữa có biến chứng tại các cơ quan khác [như viêm tắc tĩnh mạch bên, áp - xe não, liệt dây thần kinh số VII...]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém và cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
4. Lao tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém |
|
5. Xốp xơ tai: Áp dụng tỷ lệ nghe kém |
|
6. Dị tật bẩm sinh hệ thống dẫn truyền của tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém |
|
7. U cuộn cảnh |
|
7.1. Loại A - U cuộn nhĩ | 41 - 45 |
7.2. Loại B - U cảnh - nhĩ | 56 - 60 |
7.3. Loại C - U cuộn cảnh |
|
7.3.1. Loại C 1 - 2 | 61 - 65 |
7.3.2. Loại C 3 - 4 | 71 - 75 |
7.4. Loại D lan vào trong sọ | 81 - 85 |
8. U vùng tai - xương thái dương |
|
8.1. U lành tính: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém và cộng với tổn thương tiền đình và tổn thương thần kinh [nếu có] theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
8.2. U ác tính Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng với tổn thương đó theo phương pháp cộng tại Thông tư | 61 |
8.3. Granulome Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng với tổn thương đó theo phương pháp cộng tại Thông tư | 41 |
9. Các bệnh về tai giữa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém. - Nếu có cholesteatom một tai được cộng 10%, nếu cholesteatom hai tai được cộng 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư. - Nếu can thiệp phẫu thuật có biến chứng thì được cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. Lưu ý: Trừ bệnh u cuộn cảnh, u thần kinh số VIII, ung thư tai đã tính tỷ lệ % TTCT theo giai đoạn, không tính theo hiệu quả điều trị |
|
IV. Bệnh tai trong |
|
1. Tất cả các trường hợp gây điếc tiếp nhận: Áp dụng tỷ lệ % TTCT mất sức nghe |
|
2. Viêm mê nhĩ hoặc bệnh sũng nước mê nhĩ [bệnh Meniere]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT mất sức nghe và cộng với mức độ rối loạn thăng bằng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
3. Rối loạn thăng bằng [hội chứng tiền đình]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Hội chứng tiền đình trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
|
4. U dây thần kinh số VIII: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
|
V. Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
|
VI. Bệnh mũi, xoang |
|
1. Viêm mũi đơn thuần chưa quá phát hoặc thoái hóa | 1 - 3 |
2. Viêm mũi có quá phát chưa có thoái hóa |
|
2.1. Còn đáp ứng với thuốc co mạch | 6 - 10 |
2.2. Lấp đường thở, đáp ứng kém với thuốc co mạch | 11 - 15 |
2.3. Lấp đường thở, không đáp ứng với thuốc co mạch | 16 - 20 |
3. Viêm mũi có thoái hóa |
|
3.1. Cuốn dưới thoái hóa, đáp ứng kém với thuốc co mạch | 11 - 15 |
3.2. Cuốn dưới thoái hóa nhiều, không đáp ứng với thuốc co mạch tại chỗ | 16 - 20 |
4. Bệnh lý vách ngăn |
|
4.1. Dị hình vách ngăn |
|
4.1.1 Không ảnh hưởng tới chức năng thở, ngửi | 1 - 3 |
4.1.2. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi mức độ vừa | 11 - 15 |
4.1.3. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi mức độ nặng | 16 - 20 |
4.2. Thủng vách ngăn | 11 - 15 |
5. Bệnh lý da ở mũi: viêm tuyến nang lông, gian mão mạch đầu mũi…: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Da và mô dưới da |
|
6. Trĩ mũi [Ozen] - viêm mũi teo |
|
6.1. Một bên | 16 - 20 |
6.2. Hai bên | 31 - 35 |
7. Tổn thương ở mũi do lao gây sẹo lỗ mũi, ảnh hưởng tới chức năng thở | 16 - 20 |
8. Giang mai mũi |
|
8.1. Tổn thương xương, biến dạng mũi |
|
8.1.1. Mũi “yên ngựa”: Sập 1/3 trên và 1/3 giữa của sống mũi do tổn thương phần xương vách ngăn mũi | 11 - 15 |
8.1.2 Mũi “ống nhòm” do sẹo tạo thành ở rìa hố lê của mũi | 11 - 15 |
8.1.3. Mũi “vẹt” do hủy hoại phần sụn của vách ngăn và vùng da của nó nhưng xương sống mũi vẫn còn | 11 - 15 |
8.1.4. Mũi “chó bulơđô” do phần trước vách ngăn mũi và các sụn nhỏ ở mũi bị phá hủy, toàn bộ mũi ngoài [cánh và đỉnh mũi] lõm sâu vào trong hốc mũi | 16 - 20 |
8.2. Tổn thương niêm mạc, xương cuốn mũi, tổn thương tổ chức cương của cuốn dưới áp dụng tỷ lệ % TTCT như viêm mũi teo |
|
9. Viêm đơn xoang |
|
9.1. Một bên | 6 - 10 |
9.2. Hai bên | 11 - 15 |
10. Viêm đa xoang |
|
10.1. Một bên | 16 - 20 |
10.2. Hai bên | 26 - 30 |
11. Viêm mũi xoang do nấm |
|
11.1. Một bên | 21 - 25 |
11.2. Hai bên | 31- 35 |
12. Viêm xoang có biến chứng sang cơ quan khác [mắt…] cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
VII. Khối u vùng mũi - xoang |
|
1. U lành tính |
|
1.1. Polype mũi - xoang [ảnh hưởng tới chức năng thở] |
|
1.1.1. Một bên độ 1,2 | 11 - 15 |
1.1.2. Một bên độ 3 | 16 - 20 |
1.1.3. Một bên độ 4 | 21 - 25 |
1.1.4. Hai bên: cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với tỷ lệ % TTCT tương ứng với độ của polyp từng bên |
|
1.2. Papilom mũi [ảnh hưởng tới chức năng thở, chỉ gặp ở một bên] |
|
1.2.1. Nhẹ: u còn nhỏ, gây ngạt mũi nhẹ | 16 - 20 |
1.2.2. Vừa: u sần sùi, ngạt mũi tăng lên, dễ chảy máu | 21 - 25 |
1.2.3. Nặng: u sần sùi, bịt tắc một bên mũi, dễ chảy máu | 31 - 35 |
1.3. U xơ vòm mũi họng [gây ngạt, tắc mũi] |
|
1.3.1. Nhẹ: ngạt mũi nhẹ một bên | 16 - 20 |
1.3.2. Vừa: ngạt mũi tăng lên, soi mũi thấy u nhẵn, chiếm một phần phía sau hoặc sàn mũi | 21 - 25 |
1.3.3. Nặng: ngạt mũi cả hai bên, nói giọng mũi kín, khám mũi sau thấy u che lấp cả hai lỗ mũi sau | 26 - 30 |
1.3.4. Rất nặng u xơ phát triển vào các tổ chức xung quanh: sập hàm ếch, hố chân bướm hàm, ổ mắt, nền sọ Cộng với tình trạng thiếu máu đi kèm do xuất huyết theo phương pháp cộng tại Thông tư. | 36 - 40 |
1.4. U xương mũi xoang |
|
1.4.1. U xương khu trú trong xoang chưa có triệu chứng | 11 - 15 |
1.4.2. U xương khu trú trong xoang gây ngạt mũi, niêm mạc thối | 21 - 25 |
1.4.3. U xương gây biến dạng mặt và đẩy dồn các tổ chức xung quanh | 36 - 40 |
1.5. U lành tính mũi xoang khác [u nhày...] |
|
1.5.1. U lành tính khu trú ở mũi chưa ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở | 6 - 10 |
1.5.2. U lành tính khu trú xoang chưa ảnh hưởng đến chức năng | 11 - 15 |
1.5.3. U lành tính khu trú mũi ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở | 16 - 20 |
1.6. Granuloma hàm mặt | 51 - 55 |
2. U ác tính |
|
2.1. U ác tính vòm mũi họng |
|
2.1.1. Giai đoạn 1 | 51 - 55 |
2.1.2. Giai đoạn 2 | 61 - 65 |
2.1.3. Giai đoạn 3 | 71 - 75 |
2.1.4. Giai đoạn 4 | 81 |
2.2. U ác tính mũi xoang |
|
2.2.1. Giai đoạn 1 | 51 - 55 |
2.2.2. Giai đoạn 2 | 61 - 65 |
2.2.3. Giai đoạn 3 | 71 - 75 |
2.2.4. Giai đoạn 4 | 81 |
VIII. Rối loạn khứu giác |
|
1. Rối loạn khứu giác |
|
1.1. Một bên | 6 - 10 |
1.2. Hai bên | 16 - 20 |
2. Mất khứu giác hoàn toàn |
|
2.1. Một bên | 11 - 15 |
2.2. Hai bên * Ghi chú: Cộng thêm từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác như. Sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn...theo phương pháp cộng tại Thông tư | 21 - 25 |
IX. Bệnh tật mũi, xoang đã được phẫu thuật |
|
1. Phẫu thuật có kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ Trường hợp trước phẫu thuật, bệnh chỉ có tỷ lệ % TTCT ≤ 10% thì không cho tỷ lệ % TTCT nếu sau phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn | 6 - 10 |
2. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ |
|
2.1. Sẹo vùng mặt dính xấu: Áp dụng tỷ lệ % TTCT ở mục 1 cộng với tỷ lệ % TTCT tổn thương da theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2.2. Phải phẫu thuật tạo hình gây biến dạng mặt | 21 - 25 |
3. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng |
|
3.1. Bệnh vẫn không khỏi: Áp dụng tỷ lệ % TTCT bệnh như chưa phẫu thuật |
|
3.2. Hội chứng mũi rỗng [empty nose]: do cắt một phần hoặc gần hoàn toàn một hoặc nhiều cuốn mũi gây ra ảnh hưởng đến chức năng thở, ngửi gây khô mũi... | 26 - 30 |
3.3. Phẫu thuật mũi - xoang gây di chứng ở các cơ quan khác thì cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng các cơ quan đó theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
X. Di chứng do bệnh về họng, thanh quản ảnh hưởng các chức năng phát âm, nuốt, thở |
|
1. Khó nuốt do bệnh ở họng ảnh hưởng |
|
1.1. Khó nuốt nhẹ [khó nuốt chất đặc] | 11 - 15 |
1.2. Khó nuốt chất lỏng | 26 - 30 |
1.3. Ăn qua ống thông [sonde] hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng | 71 - 75 |
2. Rối loạn tiếng nói do bệnh của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ |
|
2.1. Nói khó |
|
2.1.1. Mức độ nhẹ [câu ngắn] | 16 - 20 |
2.1.2. Mức độ vừa [từng tiếng] | 26 - 30 |
2.1.3. Mức độ nặng [không rõ tiếng] | 41 - 45 |
2.2. Không nói được phải giao tiếp bằng chữ viết, hình | 61 |
2.3. Rối loạn phát âm [do bệnh nội thanh quản - dây thanh] |
|
2.3.1. Nói khàn tiếng | 11 - 15 |
2.3.2. Giọng đôi | 16 - 20 |
2.3.3. Nói giọng mũi [mũi kín- mũi hở] | 16 - 20 |
2.3.4. Nói không rõ tiếng | 21 - 25 |
2.3.5. Mất tiếng | 41 - 45 |
3. Hội chứng ngưng thở do các nguyên nhân thuộc tai mũi họng | 11 - 15 |
4. Rối loạn hô hấp do nguyên nhân ở thanh quản gây nên |
|
4.1. Khó thở nhẹ [chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt] | 21 - 25 |
4.2. Khó thở vừa [khó thở xuất hiện khi hơi gắng sức] | 41 - 45 |
4.3. Khó thở nặng [khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi] | 61 - 65 |
4.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn [đã bao gồm biến chứng] | 81 |
XI. Bệnh, tật họng |
|
1. Viêm họng mạn tính | 3 - 5 |
2. Bệnh của Amidan |
|
2.1. Viêm amidan mạn tính |
|
2.1.1. Chưa có chỉ định mổ | 3 - 5 |
2.1.2. Có chỉ định mổ | 6 - 10 |
2.2. Quá phát mỏm trâm amidan gây triệu chứng cơ năng như đau nhói, cảm giác vướng [ăn uống bình thường] |
|
2.2.1. Một bên | 3 - 5 |
2.2.2. Hai bên | 6 - 10 |
3. Viêm đặc hiệu ở họng, thanh quản do lao, nấm tỷ lệ % TTCT áp dụng theo mức ảnh hưởng chức năng của họng: nuốt, thở, phát âm |
|
4. Di chứng tổn thương họng, thanh quản do giang mai |
|
4.1. Chưa gây ảnh hưởng các chức năng nuốt, phát âm, thở [sẹo vùng họng và thanh quản] | 6 - 10 |
4.2. Gây ảnh hưởng đến các chức năng nuốt, phát âm, thở [thủng màn hầu, sẹo rúm họng và thanh quản] tính theo tỷ lệ % TTCT tương ứng với mức ảnh hưởng các chức năng đó |
|
5. Nang và rò vùng cổ và mặt |
|
5.1. Nang bên cổ | 11 - 15 |
5.2. Rò khe mang 4 | 11 - 15 |
5.3. Rò khe mang 1 | 16 - 20 |
5.4. Rò khe mang 2 | 16 - 20 |
5.5. Rò khe mang 3 | 21 - 25 |
6. Nang và rò giữa mặt cổ |
|
6.1. Rò rê mũi | 11 - 15 |
6.2. U nang giáp móng [nang ống giáp lưỡi] | 11 - 15 |
6.3. Rò ống giáp lưỡi thứ phát sau u nang giáp móng | 16 - 20 |
6.4. Nếu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật kết quả tốt tỷ lê % TTCT theo tổn thương bộ phận do phẫu thuât đó gây nên |
|
6.5. Nêu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật có biến chứng thì cộng với tỷ lê % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
7. U lành tính vùng họng |
|
7.1. U lành tính chưa ảnh hưởng chức năng | 6- 10 |
7.2. U lành tính ảnh hưởng tới chức năng: Tỷ lệ % TTCT tính theo ảnh hưởng chức năng [nuốt, thở, cảm giác...] |
|
7.3. U lành tính sau phẫu thuật |
|
7.3.1. Điều trị khỏi: Tỷ lệ % TTCT tính theo tổn thương do phẫu thuật gây nên |
|
7.3.2. Không khỏi, tái phát: Tỷ lệ % TTCT Mục 7.3.1 cộng tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
8. Ung thư Amidan, thành bên và thành sau họng |
|
8.1. Giai đoạn 1 | 51 - 55 |
8.2. Giai đoạn 2 | 61 - 65 |
8.3. Giai đoạn 3 | 71 - 75 |
8.4. Giai đoạn 4: Cộng với tỷ lệ % TTCT các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng theo phương pháp cộng tại Thông tư | 81 |
9. Ung thư hạ họng |
|
9.1. Giai đoạn 1 | 51 - 55 |
9.2. Giai đoạn 2 | 61 - 65 |
9.3. Giai đoạn 3 | 71 - 75 |
9.4. Giai đoạn 4: Cộng với tỷ lệ % TTCT các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng theo phương pháp cộng tại Thông tư | 81 |
XII. Bệnh, tật thanh quản |
|
1. Bệnh tích ở thanh quản |
|
1.1. Viêm dây niêm mạc mạn tính, hạt xơ, polyp, u nang dây thanh | 11 - 15 |
1.2. Liệt hoặc nhược cơ dây thanh một hoặc hai bên dây thanh [mức độ liệt nhẹ, gần hoàn toàn và hoàn toàn]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT khó thở và phát âm |
|
1.3. Papilome thanh quản | 36 - 40 |
1.4. Bạch sản dây thanh | 46 - 50 |
2. Các khối u lành tính sụn thanh quản chưa ảnh hưởng tới chức năng thì cho tỷ lệ % TTCT tương tự như u nang đáy lưỡi | 6 - 10 |
3. Ung thư thanh quản |
|
3.1. Giai đoạn 1 | 51 - 55 |
3.2. Giai đoạn 2 | 61 - 65 |
3.3. Giai đoạn 3 | 71 - 75 |
3.4. Giai đoạn 4: Cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng | 81 |
4. Dị tật - dị dạng thanh quản: Tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ khó thở và phát âm |
|
5. Bệnh tật về họng - thanh quản không phải bệnh ác tính đã phẫu thuật |
|
5.1. Kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng Riêng trường hợp u lành tính dây thanh hoặc u lành tính vùng họng [u nang...] sau điều trị phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn không tái phát thì không tính tỷ lệ % TTCT | 6 - 10 |
5.2. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng: - Bệnh chưa khỏi tính theo tỷ lệ % TTCT của bệnh chưa phẫu thuật - Ảnh hưởng đến chức năng nào thì tính theo tỷ lệ % TTCT tương ứng của chức năng đó: nuốt, phát âm, thở... - Gây di chứng ở các cơ quan khác do biến chứng sau phẫu thuật họng thanh quản thì cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng các cơ quan đó theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
5.3. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ: Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương cơ thê do bệnh tật da và mô dưới da |
|
5.4. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng cả thẩm mỹ và chức năng: Cộng với tỷ lệ % TTCT tương ứng với từng mức độ di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |