Giải bài 77 trang 89 sgk toán 7 tập 1 năm 2024

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 89 với phương pháp giải, đáp số 73, 74, 75, 76, 77 SGK. Tài liệu ôn tập lý thuyết, luyện giải bài tập nhân hai số nguyên khác dấu lớp 6 ngắn gọn, dễ hiểu. Hãy theo dõi để áp dụng cho quá trình học tập tại nhà và đạt kết quả cao nhất.

\=> Xem chi tiết giải toán lớp 6 tại đây: giải toán lớp 6

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 89 [Ngắn gọn]

  1. Tổng hợp kiến thức mới

  1. Bài tập và hướng dẫn giải chi tiết

1. Làm bài toán 6 tập 1 trang 89, bài 73, 74

2. Làm bài toán lớp 6 tập 1 trang 89, bài 75

3. Làm bài toán lớp 6 tập 1 nhân hai số nguyên khác dấu trang 89 bài 76

4. Làm bài toán lớp 6 tập 1, giải nhân hai số nguyên khác dấu trang 89 bài 77

"""-- KẾT THÚC """"

Tài liệu giải toán lớp 6 tập 1 trang 89 với chủ đề giải bài Nhân hai số nguyên khác dấu, bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết từ các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu đến những chú ý, ví dụ minh họa và đáp số bài tập trong sách giáo trình. Cung cấp tài liệu nâng cao trình độ học toán và làm toán cho học sinh. Tiếp theo, các em có thể xem lại phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 87, 88 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần giải toán lớp 6 tập 1 trang 91, 92, 93 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.

Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân \[6439 . 384\], ta làm như sau:

- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

\[6439\approx 6000;\] \[384\approx 400\].

- Nhân hai số đã được làm tròn:

\[6000.400=2 400 000\].

Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ \[2\] triệu.

Ở đây, tích đúng là: \[6439 . 384=2 472 576\].

Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

  1. \[495 . 52\];
  1. \[82,36 . 51\];
  1. \[6730 : 48\].

Giải:

  1. \[495 \cdot 52\approx 500\cdot 50=25 000.\]

Tích phải tìm có \[5\] chữ số và xấp xỉ \[25000\].

  1. \[82,36 \cdot 5,1\approx 80\cdot 5=400\];

Tích phải tìm có \[3\] chữ số và xấp xỉ \[400\].

  1. \[6730 : 48\approx 7000:50=140\];

Thương phải tìm xấp xỉ \[140\].

Bài 78 trang 38 sgk toán 7 - tập 1

Khi nói đến ti vi loại \[21\] in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài \[21\] in-sơ [in-sơ [inch] kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, \[1in\approx 2,54 cm\]]. Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?

Giải

Ta có: \[21 in\approx 21\cdot 2,54 cm\approx 53,34cm.\]

Làm tròn đến hàng đơn vị ta được \[53cm\].

Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi \[21\] in dài khoàng \[53 cm\].

Bài 79 trang 38 sgk toán 7 - tập 1

Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \[10,234m\] và chiều rộng \[4,7m\] [làm tròn đến hàng đơn vị].

Hướng dẫn giải:

Chu vi mảnh vườn: \[C=[10,234+4,7].2=29,868 [m]\]

Làm tròn đến hàng đơn vị \[29,868\approx 30.\]

Vậy \[C\approx 30m.\]

Diện tích mảnh vườn:

\[S=10,234\cdot 4,7=48,0998 [m^{2}]\].

Làm tròn đến hàng đơn vị \[48,0998\approx 48\].

Vậy \[S\approx 48m^{2}.\]

Bài 80 trang 38 sgk toán 7 - tập 1

Pao [pound] kí hiệu

"lb" còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 "lb"≈ 0,45 kg. Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao [làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai]?

Hướng dẫn giải:

1kg = 1:0,45 = 2,[2] lb

Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,[2] ≈ 2,22

Vậy 1kg ≈ 2,22lb.

Bài 81 trang 38 sgk toán 7 - tập 1

Tính giá trị [làm tròn đến hàng đơn vị] của các biểu thức sau bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

  1. \[14,61 - 7,15 + 3,2\];
  1. \[7,56 . 5,173\];
  1. \[73,95 : 14,2\]
  1. \[{{21,73.0,815} \over {7,3}}\]

Ví dụ: Tính giá trị [làm tròn đến hàng đơn vị] của biểu thức:

\[A = {{17,68 \cdot 5,8} \over {8,9}}\]

Cách 1: \[A \approx {{18 \cdot 6} \over 9} = 12.\]

Cách 2: \[A \approx {{102,544} \over {8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\]

Hướng dẫn giải:

  1. \[B = 14,61 - 7,15 + 3,2\]

Cách 1: \[B ≈ 15 - 7 + 3 = 11\]

Cách 2: \[B = 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11\]

Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.

  1. \[C =7,56 . 5,173\]

Cách 1: \[C ≈ 8 . 5 = 40\]

Cách 2: \[C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39\]

Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.

  1. \[D=73,95 : 14,2\]

Cách 1: \[D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5\]

Cách 2: \[D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5\]

Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.

  1. \[E = {{21,73.0,815} \over {7,3}}\]

Cách 1: \[E \approx {{22.1} \over {7}}=3,1428 \approx 3\]

Cách 2: \[E = {{21,73.0,815} \over {7,3}} = {{17,70995} \over {7,3}} = 2,42620 \approx 2\]

Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.

Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.

Chủ Đề