Giải toán 7 bài 3 4 trang 8 tập 2 năm 2024

Nếu \[ad = bc\] và \[a,b,c,d \ne 0\] thì \[\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\,\,\,\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\,\,\frac{b}{a} = \frac{d}{c};\,\,\frac{c}{a} = \frac{d}{b}\].

Lời giải chi tiết

  1. \[5x = 7y\];

Ta có các tỉ lệ thức sau:

\[\frac{5}{y} = \frac{7}{x}\]; \[\frac{5}{7} = \frac{y}{x}\]; \[\frac{y}{5} = \frac{x}{7}\]; \[\frac{7}{5} = \frac{x}{y}\].

  1. \[a.b = x.y\]

Ta có các tỉ lệ thức sau:

\[\frac{a}{x} = \frac{y}{b}\]; \[\frac{a}{y} = \frac{x}{b}\]; \[\frac{x}{a} = \frac{b}{y}\]; \[\frac{y}{a} = \frac{b}{x}\].

Toán 7 tập 2 Bài 3 trang 8 là lời giải bài Thu thập phân loại và biểu diễn dữ liệu SGK Toán 7 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 3 Toán 7 trang 8

Bài 3 [SGK trang 8]: Biểu đồ cột kép ở Hình 4 biểu diễn dân số [ước tính] của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.

  1. Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Năm

1979

1989

1999

2009

2019

Dân số Việt Nam [triệu người]

?

?

?

?

?

Dân số Thái Lan [triệu người]

?

?

?

?

?

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan

?

?

?

?

?

  1. Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm nào?

Hướng dẫn giải

- Dữ liệu được chia thành 2 loại:

+ Dữ liệu là số còn được gọi là dữ liệu định lượng.

+ Dữ liệu không là số được gọi là dữ liệu định tính.

- Để đưa ra các kết luận hợp lí, dữ liệu thu được phải đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối tượng đang được quan tâm.

Lời giải chi tiết

  1. Quan sát biểu đồ cột trên, ta hoàn thành bảng số liệu như sau:

Năm

1979

1989

1999

2009

2019

Dân số Việt Nam [triệu người]

53

67

79

87

96

Dân số Thái Lan [triệu người]

46

56

62

67

70

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan

  1. Ta có:

![\begin{matrix} \dfrac{{53}}{{46}} \approx 1,15 \hfill \ \dfrac{{67}}{{56}} \approx 1,20 \hfill \ \dfrac{{79}}{{62}} \approx 1,27 \hfill \ \dfrac{{87}}{{67}} \approx 1,30 \hfill \ \dfrac{{48}}{{35}} \approx 1,37 \hfill \ \end{matrix}][////i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B53%7D%7D%7B%7B46%7D%7D%20%5Capprox%201%2C15%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B67%7D%7D%7B%7B56%7D%7D%20%5Capprox%201%2C20%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B79%7D%7D%7B%7B62%7D%7D%20%5Capprox%201%2C27%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B87%7D%7D%7B%7B67%7D%7D%20%5Capprox%201%2C30%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B48%7D%7D%7B%7B35%7D%7D%20%5Capprox%201%2C37%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D]

Vì 1,15 < 1,20 < 1,27 < 1,30 < 1,37

\=> Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm 2019.

--------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 3 Toán 7 trang 8 Thu thập phân loại và biểu diễn dữ liệu cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 5: Một số yếu tố thống kê và xác suất. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 7. Chúc các em học tốt. Mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm tài liệu: Giải Toán 7 tập 2 KNTT, Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2, Giải Toán 7 Tập 2 sách Cánh Diều

Thời gian chạy \[50\] mét của các học sinh trong một lớp \[7\] được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong hai bảng \[5\] và \[6\]:

Hãy cho biết:

  1. Dấu hiệu chung cần tìm hiểu [ở cả hai bảng].
  1. Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu [đối với từng bảng].
  1. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng [đối với từng bảng].

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu.

- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.

- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó.

Lời giải chi tiết

  1. Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng: Thời gian chạy hết \[50\] mét của mỗi học sinh.
  1. Bảng \[5\]:

Số giá trị là: \[20\]

Số giá trị khác nhau là: \[5\]

Bảng \[6\]:

Số giá trị là: \[20\]

Số giá trị khác nhau là: \[4\].

  1. Bảng \[5\]:

Giá trị \[8,3\] có tần số \[2\].

Giá trị \[8,4\] có tần số \[3\].

Giá trị \[8,5\] có tần số \[8\].

Giá trị \[8,7\] có tần số \[5\].

Giá trị \[8,8\] có tần số \[2\].

Bảng \[6\]:

Giá trị \[8,7\] có tần số \[3\].

Giá trị \[9,0\] có tần số \[5\].

Giá trị \[9,2\] có tần số \[7\].

Giá trị \[9,3\] có tần số \[5\].

Loigiaihay.com

Bài 4 trang 9 SGK Toán 7 tập 2

Chọn 30 hộp chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng 7 [sau khi đã trừ khối lượng của vỏ] :

Chủ Đề