Hóa tan hết 12 gam sắt III oxit cần dùng v ml dùng dịch axit sunfuric 1 5m giá trị của v là
Tính chất hóa học Oxit Bazơ được VnDoc biên soạn, nằm trong Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và phân loại oxit Hóa học 9. Được biên soạn nội dung kiến thức được đi sâu hơn ở từng phần. Đưa các dạng bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết từ đó vận dụng vào các dạng bài tập. Hy vọng với tài liệu sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức môn Hóa tốt hơn. Show
Tính chất hóa học, phân loại, gọi tên oxit bazơ
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan oxit
I. Oxit bazơ1. Khái niệm Oxit bazơ
Ví dụ: Na2O tương ứng với bazo NaOH Cu2O tương ứng với bazo Cu(OH)2
Oxit lưỡng tính: Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO….. Oxit trung tính: Oxit trung tính là oxit không phản ứng với nước để tạo bazo hay axit, không phản ứng với bazo hay axit để tạo muối. Ví dụ: CO, NO... 2. Cách gọi tên Oxit bazơTên oxit: Tên nguyên tố + oxit Ví dụ: BaO: Bari oxit NO: nito oxit
Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit Ví dụ: F2O3 - Sắt (III) oxit FeO - Sắt (II) oxit
Tên oxit: Tên phi kim ( có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ nguyên tố oxit) 1: mono 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta II. Tính chất hóa học của Oxit bazơ1. Oxit bazo tác dụng với nước H2O
PTPƯ: Oxit bazo + H2O → Bazo Ví dụ: BaO(r) + H2O (dd) → Ba(OH)2,(dd) K2O + H2O (dd) → 2KOH BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2
2. Oxit bazo tác dụng với Axit
PTPƯ: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2, dd + H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit
PTPƯ: Oxit bazo + Oxit axit → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2 → BaCO3 III. Các dạng bài tập về oxit bazơDạng 1: Xác định công thức của oxit bazơ
Ví dụ 1: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị (II) tác dụng hết 7,84 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi của oxit cần tìm là: MO ( vì kim loại có hóa trị II) n H2SO4 = 0,08 mol , n MO = 4,48/(M + 16) MO + H2SO4 → MSO4 + H2O Ta có theo phương trình: 1mol 1mol Theo đề bài: 4,48/(M + 16) 0,08 mol => 4,48/(M + 16) = 0,08 => M = 40 (Ca) Vậy oxit cần tìm là CaO Ví dụ 2:Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Công thức oxit sắt đã dùng là: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phản ứng của oxit + CO thực chất là: CO + [O] → CO2 => mchất rắn giảm = mO pứ = 4,8g => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol => mFe = mOxit – mO = 16 – 4,8 = 11,2 => nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol => nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 => Oxit là Fe2O3 Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 1 oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lit khí CO (dktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị của V là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Tổng quát : CO + Ooxit → CO2 => nO (oxit) = nCO2 = nCO = 0,02 mol => VCO = 0,448 lit = 448 ml nFe = 0,015 mol => nFe : nO = 0,015 : 0,02 = 3 : 4 => CT oxit sắt là Fe3O4 Dạng 2: Dạng toán oxit bazơ tác dung với dung dịch axitTrường hợp 1: Oxit bazơ + dd H2SO4 loãng Muối sunfat + H2O VD: Na2O + H2SO4 →Na2SO4 + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Nhận xét: Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là: nH2SO4 = nH2O
( R + 16) gam (R + 96) gam → 1 mol H2O sinh ra hoặc 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng . Từ đó có công thức:m muối sunfat = moxit + 80.nH2SO4 Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là Đáp án hướng dẫn giải Cách 1: Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol số mol H2O = 0,05 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước mmuối sunfat = (moxit + maxit sunfuric) - mnước = (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam. Cách 2: Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol Áp dụng công thức ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g. Trường hợp 2: Oxit bazơ + dd HCl Muối clorua + H2O VD: Na2O + HCl → NaCl + H2O MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Nhận xét: Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là: nHCl = 2nH2O và nH2O = n [O] trong oxit Khi chuyển từ oxit thành muối clorua, thì cứ 1 mol H2O sinh ra thì khối lượng muối tăng: ( R + 16) gam (R + 71) gam → 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl.Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là: Hướng dẫn giải chi tiết Cách 1: Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với axit clohiđric thì: hay nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + mnước mmuối clorua = (moxit + maxit clohiđric) - mnước = (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 gam. Cách 2: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol. Áp dụng công thức mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl = 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 gam. Ví dụ 3:Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 80 gam muối khan. Giá trị của m là Hướng dẫn giải chi tiết Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Cần nhớ: Phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6 mol số mol H2O = 0,6 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + mnước moxit = (mnước + mmuối sunfat) – maxit sunfuric = 0,6 .18 + 80 – 0,6.98 = 32 gam. IV. Bài tập vận dụng liên quanBài 1: Cho 5,6g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 9,8 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên. Hướng dẫn giải bài tập nH2SO4 = 0,1 mol Gọi oxit hóa trị II là MO Phương trình tổng quát: MO + H2SO4 → MSO4 + H2 0,14 ← 0,14 mol MMO = 5,6/0,1 = 56 => MM = 56 - 16 = 40 => Kim loại hóa trị II là Ca Công thức của oxit là: CaO Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên. Đáp án hướng dẫn giải Oxit có dạng RxOy Phản ứng xảy ra: RxOy + 2yHCl → xRCl2y/x + yH2 RxOy + yH2SO4→ x/2R2(SO4)y/x + yH2 Ta có: nH2SO4 = 0,025.0,25 = 0,00625 mol; nHCl = 0,025.1 = 0,025 mol →nRxOy = nHCl/2y + nH2SO4/y = 0,00625/y + 0,025/2y = 0,01875/ y →MRxOy = Rx + 16y = 1/(0,01875/y) = 160y/3 → R = 112y/3x Thỏa mãn x = 2; y = 3 suy ra R = 56 nên kim loại cần tìm là Fe. Oxit là Fe2O3 Bài 3: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau. a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M. b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt. Tìm công thức của oxit sắt nói trên. Đáp án hướng dẫn giải nO(Oxit) = 1/2nHCl = 1/2.0,15.3 = 0,225 mol nFe = 8,456 = 0,15 mol Gọi công thức là FexOy Ta có: x : y = 0,15 : 0,225 = 2:3 → Fe2O3 Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên. Hướng dẫn giải bài tập Đặt công thức hóa học tổng quát của oxit là R2O3 Phương trình hóa học: R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O Theo phương trình hóa học ta có : nR2O3 = nR2(SO4)3 <=> 20,42/(R + 48) = 68,42/(R + 288) <=> 20,4(2R + 288) = 68,4(2R + 48) <=> 40,8R + 5875,2 = 136,8R + 3283,2 <=> 96R = 2592 => R = 27 (g/mol) (nhận) => R là kim loại nhôm ( Al = 27 ) Vậy công thức hóa học của oxit là Al2O3 Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên. Đáp án hướng dẫn giải Gọi công thức hóa học của oxit là: X2O3 nHNO3= CM.Vdd =3.0.8 = 2.4 (mol) Phương trình tổng quát X2O3 + 6HNO3 → 2X(NO3)3 + 3H2O (1) 0.4 ← 2.4 Từ(1) ⇒ MX2O3 = m/n =64/0.4 = 160 (g/mol) ⇒ 2X + 48 =160 ⇒ X=56 ⇒ X là Fe Vậy công thức hóa học của oxit là Fe2O3 Bài 6: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên. Đáp án hướng dẫn giải Công thức oxit kim loại X là XO. Giả sử lấy 1 mol XO XO + H2SO4 → XSO4 + H2O 1 mol → 1 mol → 1 mol mH2SO4 = 98 gam => mdd H2SO4 = (98.100)/4,9 = 2000 gam BTKL: m dung dịch sau phản ứng = mXO + m dung dịch H2SO4 = 1(X + 15) + 2000 = X + 2016 (g) mXSO4 = 1.(X + 96) = X + 96 = 5,88%.(X + 2016) ⇒ X=24 => X là Mg Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên. Đáp án hướng dẫn giải Gọi công thức của oxit hóa trị II là XO Đặt mol XO = 1 (mol) => mXO = nXO. MXO = X+ 16 (g) Phương trình hóa học XO + H2SO4 → XSO4 + H2O 1 → 1 → 1 (mol) => mH2SO4 = 98.1 = 98 (g) mddH2SO4 = (mH2SO4 /C%).100%= (98/14%).100% = 700 (g) mdd sau = mXO + mH2SO4 = (X +16) + 700 = X + 716 (g) mXSO4 = X + 96 (g) Ta có: %XSO4=mRSO4/mddsau.100% ⇒ 16,22% = (X + 96)/(X + 716).100% ⇒ 16,22X +11613,52 = 100R + 9600 ⇒ 83,78X = 2013,52 ⇒ X = 24 (Mg) Vậy công thức của oxit kim loại là MgO. Bài 8: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40 gam muối khan. Giá trị của m là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 Số mol H2SO4 bằng : 0,3. 1 = 0,3 mol ==> Số mol H2O = 0,3 mol moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + mH2O => moxit= ( mH2O + mmuối sunfat) - maxit sunfuric = 0,3. ( 18 - 98 ) + 80 = 16 gam Bài 9: Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl 7,3%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,5 gam muối khan. Giá trị của m là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết mHCl = 150.7,3/100 = 10,95 gam => nHCl = 0,3 mol Oxit bazơ tác dụng với HCl thì Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + mnước moxit = (mnước + mmuối clorua) – maxit clohiđric = (0,15 .18 + 11,5) – 0,3.36,5 = 3,25 gam Bài 10: Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch HCl 4M vừa đủ để phản ứng hết với Y là. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Mg, Cu, Al + O2 → Các oxit Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mO2 = moxit - mkim loại = 6,66 – 4,26 = 2,4 gam → nO2 = 0,075 mol → nO = 2.nO2 = 0,15 mol Khi cho các oxit kim loại + HCl thì bản chất là: O2- + 2H+ → H2O Ta có: nH+ = 2.nO2- = 2.0,15 = 0,3 mol = nHCl → Vdd = 0,3: 2 = 0,15 lít = 150 ml Mời các bạn tham khảo thêm 1 số tài liệu mới nhất được VnDoc biên soạn
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Tính chất hóa học Oxit Bazơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |