Năm học 2021-2022, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội [USTH, Đại học Việt Pháp] dự kiến áp dụng chính sách học bổng đặc biệt dành cho các thí sinh trúng tuyển có kết quả học tập xuất sắc. Cụ thể như sau: - Học bổng toàn phần [ trị giá 100% học phí chương trình đại học 3 năm] dành cho thí sinh đoạt giải Nhất kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực các môn khoa học tự nhiên*; - Học bổng trị giá 40.000.000 VNĐ dành cho thí sinh đoạt giải Nhất chung cuộc kỳ thi Khoa học kỹ thuật quốc gia Intel ViSEF; - Học bổng trị giá 30.000.000 VNĐ dành cho thí sinh đoạt giải Nhì kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia các môn khoa học tự nhiên; - Học bổng trị giá 20.000.000 VNĐ dành cho thí sinh đoạt giải Ba kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia các môn khoa học tự nhiên.
Thông tin chi tiết về chính sách học bổng của trường, xin vui lòng xem tại ĐÂY
Tìm hiểu thêm
Lý do lựa chọn USTH
Các câu hỏi tuyển sinh đại học thường gặp
Các chương trình đào tạo đại học
TT | Học bổng | Đối tượng | Tiêu chí lựa chọn | Mức học bổng | Thông tin liên hệ | Số học bổng trao năm 2021 |
1. | VNU
[Học bổng của ĐHQGHN] |
– Nghiên cứu sinh của Trường ĐH Công nghệ | – Dựa trên kết quả học tập tại bậc cử nhân hoặc thạc sĩ
– Các công trình khoa học đã công bố – Năng lực ngoại ngữ của nghiên cứu sinh – Điểm đề cương nghiên cứu khi thi đầu vào – Giải thưởng và sáng chế [nếu có] |
– Học bổng toàn phần của ĐHQGHN: cho NCS từ thạc sĩ là 60.000.000 đồng/khóa học, cho NCS từ cử nhân là 90.000.000 đồng/khóa học. | – Phòng Đào tạo, Trường ĐH Công nghệ: chị Nguyễn Khánh Ly – SĐT: 024 3754 7810 – Email: . | 03 |
2. | UTS-UET
[Học bổng của Trường ĐH Công nghệ Sydney dành cho người học của Trường ĐH Công nghệ] |
– Sinh viên năm cuối hoặc người đã có bằng đại học muốn học tiếp lên bậc tiến sĩ
– Học viên chuẩn bị bảo vệ hoặc người đã có bằng thạc sĩ có dự định học tiếp lên bậc tiến sĩ – Người đang là nghiên cứu sinh của Trường ĐHCN |
– Tốt nghiệp đại học và thạc sĩ với điểm tổng kết 3.0 trở lên.
– Đã trúng tuyển NCS của Trường ĐHCN. – Phù hợp với định hướng nghiên cứu của UTS [xem mục 5]. – Có chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tốt nghiệp đại học/thạc sĩ tại những quốc gia nói Tiếng Anh. |
– Dành cho thời gian NCS nghiên cứu tại Trường ĐHCN:
+Mức học bổng: 800 AUD/tháng. + Làm việc toàn thời gian tại Phòng thí nghiệm JTIRC đặt tại Trường ĐHCN. – Dành cho thời gian NCS nghiên cứu tại UTS: + Mức học bổng: 26.280 AUD/năm. + Học phí được miễn trị giá: 35.000 AUD/năm + Ngoài ra, NCS được hỗ trợ thêm bảo hiểm sức khỏe, vé máy bay khứ hồi giữa Việt Nam và Australia, laptop, tham gia hội thảo khoa học… |
– Phòng Đào tạo, Trường ĐH Công nghệ: chị Nguyễn Khánh Ly – SĐT: 024 3754 7810 – Email: | Dự kiến 05 |
3. | UET
[Học bổng của Trường ĐH Công nghệ] |
– Nghiên cứu sinh của Trường ĐH Công nghệ | – Dựa trên kết quả học tập tại bậc cử nhân hoặc thạc sĩ
– Các công trình khoa học đã công bố – Năng lực ngoại ngữ của nghiên cứu sinh – Điểm đề cương nghiên cứu khi thi đầu vào – Giải thưởng và sáng chế [nếu có] |
– Học bổng toàn phần của Trường ĐH Công nghệ: cho NCS từ thạc sĩ là 60.000.000 đồng/khóa học, cho NCS từ cử nhân là 80.000.000 đồng/khóa học. | – Phòng Đào tạo, Trường ĐH Công nghệ: chị Nguyễn Khánh Ly – SĐT: 024 3754 7810 – Email: | Dự kiến 03 |
4. | Vingroup
[Học bổng của Tập đoàn Vingroup] |
– Sinh viên năm cuối hoặc người đã có bằng đại học muốn học tiếp lên bậc thạc sĩ, tiến sĩ
– Học viên chuẩn bị bảo vệ hoặc người đã có bằng thạc sĩ có dự định học tiếp lên bậc tiến sĩ – Người đang là học viên cao học, nghiên cứu sinh của Trường ĐHCN |
– Bậc đào tạo thạc sĩ: thành tích tốt nghiệp đại học loại giỏi hoặc có thành tích tốt nghiệp loại khá cùng giải thưởng, thành tích nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hai năm trước khi nộp hồ sơ.
– Bậc đào tạo tiến sĩ: nghiên cứu sinh cần có thành tích tốt nghiệp thạc sĩ loại khá trở lên cùng giải thưởng, thành tích nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hai năm trước khi nộp hồ sơ. |
– 120.000.000 đồng cho bậc đào tạo thạc sĩ
– 150.000.000 đồng cho bậc đào tạo tiến sĩ |
– Biểu mẫu: //vinif.org/vi/bieu-mau/hoc-bong-sau-dai-hoc
– Địa chỉ nộp: Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup [VINIF], Viện nghiên cứu Dữ liệu lớn [VINBDI]; Tầng 5, Tower 1, Times City, 458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội – Tư vấn, hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ: liên hệ theo địa chỉ email |
Không giới hạn |
5. | POSTECH_UET
[Học bổng của Tập đoàn Samsung Display dành cho người học của Trường ĐH Công nghệ] |
– Nghiên cứu sinh năm cuối sẽ được đăng ký theo nhóm Học bổng Nghiên cứu. | – Học bổng Nghiên cứu sinh: nghiên cứu sinh có kết quả nghiên cứu, chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với định hướng phát triển của Công ty.
– Có năng lực giao tiếp [tiếng Anh hoặc tiếng Hàn] và mong muốn cống hiến làm việc tại Công ty. – Phù hợp với điều kiện đào tạo và nghiên cứu của trường POSTECH – Vượt qua các vòng phỏng vấn và khám sức khỏe theo yêu cầu từ Công ty. |
– Ước tính 497.000.000 đồng/1 năm nghiên cứu đối với nghiên cứu sinh. | – Công ty Samsung Display Việt Nam: anh Nguyễn Văn Trung – SĐT: 0348 257 999 – Email:
– Phòng Công tác sinh viên, Trường Đại học Công nghệ : chị Trần Thúy Hằng – SĐT: 0243 754 9826 – Email: |
Không giới hạn |
6. | Toshiba
[Học bổng của Tập đoàn Toshiba dành cho người học của Trường ĐH Công nghệ] |
– Tuổi:Dưới 27 tuổi đối với học viên cao học; dưới 30 tuổi đối với nghiên cứu sinh | – Có kết quả học tập đạt từ 3.2 trở lên [tính theo thang điểm 4];
– Có chứng chỉ tiếng Anh từ B1 trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương; – Đảm bảo đúng tiến độ chương trình của khóa học; – Tham gia đầy đủ hoạt động của Chương trình học bổng [tại mục 5]. – Ưu tiên học viên: Tham gia nghiên cứu khoa học, có bài báo/báo cáo khoa học, có hoàn cảnh khó khăn. |
– Học bổng toàn phần: trị giá 200.000 Yên Nhật/01 học viên/năm học [chỉ cấp cho học viên có 100% thời gian dành cho học tập].
– Học bổng bán phần: trị giá 100.000 Yên Nhật/01 học viên/năm học. |
– Phòng Công tác sinh viên, Trường Đại học Công nghệ, chị Trần Thúy Hằng – SĐT: 0243 754 9826 – Email: | 04 |
Mọi chi tiết xin liên hệ tại:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Phòng 105-E3, 144 Đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: [04] 3754 7810; Email:
Website: //uet.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh.
Trân trọng thông báo./.
Căn cứ Quy định về Tổ chức và Hoạt động của Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 3568/QĐ-ĐHQGHN ngày 08/10/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội quy định về tổ chức hoạt động của các đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc ĐHQGHN;
Căn cứ Quy định về Tổ chức và Hoạt động của Trường Đại học Công nghệ được ban hành theo Quyết định số 520/QĐ-ĐHCN ngày 19/07/2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ;
Căn cứ Quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên đại học hệ chính quy trong năm học 2020-2021, ban hành theo Quyết định số 982/QĐ-CTSV, ngày 23/11/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ;
Căn cứ Kết luận của Hội đồng Thi đua Khen thưởng – Kỷ luật sinh viên Trường Đại học Công nghệ họp ngày 11/05/2021;
Ngày 13/5/2021, Hiệu trưởng trường ĐH Công nghệ đã Quyết định Cấp học bổng khuyến khích học tập 5 tháng học kỳ II năm học 2020-2021 cho các sinh viên có tên trong các danh sách:
– QĐ cap hoc bong XHH
– QĐ cap hoc bong Khoa CNTT
– QĐ cap hoc bong Khoa ĐTVT
– QĐ cap hoc bong Khoa CHKT&TĐH
– QĐ cap hoc bong Khoa VLKT&CNNN
– QĐ cap hoc bong Khoa CNNN
– QĐ cap hoc bong BM CNXDGT
– QĐ cap hoc bong Vien CNHKVT
Định mức học bổng đối với sinh viên
Cấp học bổng cho sinh viên theo định mức sau:
Chương trình đào tạo |
Mức học bổng/sinh viên/1 tháng |
||
Loại xuất sắc [đ] | Loại Giỏi [đ] | Loại khá [đ] | |
Chuẩn | 1,310,000 | 1,240,000 | 1,170,000 |
Chất lượng cao | 1,700,000 | 1,610,000 | |
Chất lượng cao theo thông tư 23/2014/TT-BGDĐT khóa QH-2016, 2017 – I/CQ | 3,170,000 | 3,000,000 | |
Chất lượng cao theo thông tư 23/2014/TT-BGDĐT khóa QH-2018, 2019,2020 – I/CQ | 3,700,000 | 3,500,000 |
Tiêu chí xét
Căn cứ kết quả học tập trong học kỳ I năm học 2020-2021 của sinh viên, căn cứ quy định về tiêu chí cấp xét học bổng hiện hành, đồng thời căn cứ đề xuất của các lãnh đạo Khoa/Viện/Bộ môn, Hội đồng thống nhất quy định tiêu chuẩn nhận học bổng đối với sinh viên như sau:
– Sinh viên không có môn học nào bị điểm dưới B.
– Sinh viên khóa QH 2020 xét từ 09 tín chỉ trở lên, do tính đến 05 tín chỉ tiếng Anh. Riêng lớp K65J, xét từ 10 tín chỉ, do tính đến 04 tín chỉ tiếng Nhật; Sinh viên khóa QH-2019 xét từ 12 tín chỉ trở lên, do tính tới các tín chỉ tiếng Anh; Sinh viên khóa QH-2017 khoa CNTT, khoa ĐTVT: xét cho các sinh viên tích lũy từ 9 tín chỉ trở lên, đã đăng kí đủ tối đa số tín chỉ được phép đăng kí theo TKB của Nhà trường; SV lớp K64AG xét từ 13TC; Các sinh viên khác phải hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ trong HKI năm học 2020-2021. Không cấp học bổng cho sinh viên khóa QH-2017 ngành CN HKVT do sinh viên được miễn HP và đã có HB khác của Viettel.
– Kết quả học tập và rèn luyện đạt loại Khá trở lên đối với sinh viên chương trình chuẩn; Kết quả học tập đạt loại Giỏi trở lên, rèn luyện loại Tốt trở lên đối với sinh viên chương trình Chất lượng cao/Chất lượng cao theo thông tư 23/2014/TT-BGDĐT.
– Số sinh viên được nhận học bổng dựa trên 8% nguồn thực thu học phí đại học hệ chính quy trong học kỳ I năm học 2020-2021 theo chương trình học, ngành học, khóa học.
Học bổng sẽ được chuyển khoản vào tài khoản BIDV do nhà trường cấp từ đầu khóa học cho mỗi sinh viên. Để việc chuyển khoản được thực hiện nhanh chóng, đề nghị các sinh viên có tên trong các danh sách trên kiểm tra tài khoản cá nhân, nếu tài khoản có trục trặc thì liên hệ với phòng CTSV [P.104 E3 0243 754 8864] để được hướng dẫn.