Hướng dẫn cách gửi đồ ở combini nhật bản

Hiện tại ở Nhật Bản có tới hơn 50.000 combini ở khắp nơi tại Nhật, trong đó có 3 chuỗi combini nổi tiếng nhất Nhật Bản, phải kể đến là:

  • Seven Eleven: cửa hàng tiện lợi (combini) hàng đầu Nhật Bản
  • Lawson : Chuỗi cửa hàng combini chuyên về đồ ngọt chất lượng cao
  • Family Mart : Chuỗi cửa hàng combini nơi có tất cả các hàng hóa cơ bản

Trong quá trình sinh sống và học tập tại Nhật Bản, chắc hẳn trong chúng ta ai cũng sẽ ít nhiều một vài lần có nhu cầu gửi bưu phẩm (qua bưu điện hoặc các công ty chuyển phát nhanh). Các bạn có biết rằng, ở Nhật ngoài các bưu điện truyền thống, bạn còn có thể đến các Combini để gửi bưu phẩm không? So với các bưu điện truyền thống, thường mỗi khu dân cư chỉ có một bưu điện; thì Combini lại có mặt ở khắp nơi, ngoài ra lại hoạt động 24/24 nên rất thuận tiện mỗi khi chúng ta có nhu cầu gửi bưu phẩm.

Tại Nhật có 2 công ty vận chuyển lớn liên kết với các hệ thống Combini để nhận chuyển phát hàng là ヤマト cung cấp dịch vụ với tên gọi: 宅急便(たっきゅうびん) và 日本郵便(にほんゆうびん)Bưu điện Nhật Bản (cung cấp dịch vụ với tên gọi: ゆうパック)thông thường thì mức giá cũng như quy định dịch vụ của 2 công ty không khác nhau nhiều lắm.

Bài viết lần này VJConnects sẽ hướng dẫn bạn các thủ tục cần thiết khi gửi bưu phẩm qua Combini nhé.

Bước 1: Lựa chọn phiếu gửi hàng

Khi đến Combini, trước tiên, bạn cần nói với nhân viên Combini là muốn chuyển bưu phẩm. Có thể sử dụng mẫu câu sau:

宅配便(たくはいびん)をお願(ねが)いします。(Tôi muốn chuyển bưu phẩm ạ.)

Nhân viên Combini sẽ đưa bạn phiếu gửi hàng và hỏi bạn muốn gửi theo loại người gửi trả tiền(元払い \= motobarai)hay là người nhận trả tiền(chakubarai = 着払い) .png)

Bước 2: Điền thông tin vào phiếu gửi hàng

Chúng ta sẽ điền theo thứ tự như sau:

  • 郵便番号(ゆうびんばんごう)số bưu điện
  • 住所(じゅうしょ)おところ địa chỉ người nhận
  • 氏名(しめい) おなまえ Tên người nhận
  • 電話(でんわ) Số điện thoại người nhận

Phần tiếp theo bên dưới sẽ là điền thông tin người gửi 郵便番号、住所、氏名、電話

  • 希望の届き日– Ngày muốn chuyển đến, giờ muốn nhận đồ.
  • 品名(ひんめい)– Nội dung bưu phẩm

* Nếu là thức ăn: 食べ物 (たべもの), 食品 (しょくひん), 缶詰 (かんづめ) .v.v.

* Nếu là áo quần: 服 (ふく) hoặc 衣類 (いるい)

* Nếu là giấy tờ, sách vở: 書類 (しょるい), 本 (ほん)

* Nếu là đồ điện tử: 家電 (かでん), 機械 (きかい), hoặc có thể viết cụ thể Ipod, Iphone, でんわ、DVD v.v.

Ngoài ra, nếu bưu phẩm của bạn là hàng dễ vỡ, đồ tươi sống… bạn có thể khoanh tròn thêm vào các lựa chọn bên cạnh (nếu có) để nhân viên chuyển phát nhanh lưu ý trong quá trình vận chuyển. Dưới đây là một vài lựa chọn cơ bản (tùy vào phiếu điền mà có thể có hoặc không)

* ワレモノ: Đồ dễ vỡ

* なまもの: Đồ tươi sống

* 逆さま厳禁(ぎゃくさまげんきん):Cấm xếp ngược

* 下積み厳禁(したづみげんきん):Cấm xếp chồng đồ khác lên trên

Bước 3: Đưa phiếu gửi hàng và bưu phẩm cho nhân viên Combini

Sau khi điền xong các thông tin trên, bạn đưa phiếu gửi hàng và bưu phẩm cho nhân viên Combini để họ kiểm tra thông tin, đo kích cỡ bưu kiện và báo với bạn giá tiền. Nếu bạn chọn hình thức Người gửi trả tiền, sau khi trả tiền cho nhân viên Combini, mọi thủ tục sẽ hoàn tất.