Ipad mini wi fi cellular mm là gì

Bài viết Ipad Là Gì – Ipad Cellular Là Gì Ipad Wifi Là Gì thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://NaciHolidays.vn/ tìm hiểu Ipad Là Gì – Ipad Cellular Là Gì Ipad Wifi Là Gì trong bài viết hôm nay nha !

iPad là một loại máy tính bảng đc chế tạo bởi Apple, chạy hệ điều hành iOS.

Bài Viết: Ipad là gì

Chiếc iPad trước tiên đc tuyên bố vào ngày 27 tháng một năm 2010 đã làm khuấy động thị trường công nghệ lúc bấy giờ. Bởi khi giới thiệu, iPad đã tạo được một dòng danh mục mới toanh. Khi kết hợp giữa Smartphone thông minh and máy tính xách tay.

Với iPad nó có kích thước to hơn iPhone nhưng lại bé dại hơn Laptop. Tuy vậy, chức năng của nó cũng tương tự như iPhone. Trong điều kiện iPad đc gắn thêm loại thiết bị ngoại vi, thì iPad lại hệt như một cái máy tính xách tay gọn gàng.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

Thông qua một thập kỷ, đến nay những dòng iPad đã có rất nhiều các nâng cấp về diện mạo, chức năng. Những loại iPad mới lúc này còn đi cùng bàn phím and bút cảm biến rất tiện lợi, tiêu biểu là những dòng iPad Pro,… Nó đc coi là mặt hàng lai giữa Smartphone thông minh and máy tính xách tay cứu tiện lợi hơn khi dùng.

hiện nay, trên trang web chính thức của Apple Store hiện đang có cục bộ 4 loại iPad đc bán ra trên thị trường. Toàn bộ đều đc phân loại để người mua đơn giản nhận thấy iPad mới nếu như với iPad dòng đời trước. Rõ nét:

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

– iPad Pro: Dòng máy tính bảng hiện đại, tiên tiến nhất từ trước đến nay.

– iPad Air: Chiếc iPad chiếm hữu các sức khỏe đáng kinh ngạc.

– iPad:  Đấy là dòng iPad thịnh hành nhất của Apple.

– iPad mini: Thiêt kế gọn gàng, nhưng chức năng vẫn đầy đủ.

Mọi Người Cũng Xem   ngành dịch vụ tiếng anh là gì

Diễn ra từ đầu xuân năm mới 2010, với 1 hơn thập kỷ, nhà Táo đã dần xác định thương hiệu ipad trên thị trường công nghệ lúc này. Mỗi năm Apple đều cho ra các danh mục mới toanh. Mỗi mặt hàng đc phát hành sau càng ngày có các đổi thay về diện mạo, Màu sắc, chức năng, công năng,… Điều ấy để cứu đơn giản tiếp cận với thị trường một cách thức nhanh nhất nhất.

Cho nên, iPad đã and đang biến thành mặt hàng công nghệ rất được quan tâm. Nó đc được đứng thứ 3 trên thị trường công nghệ toàn trái đất. Tuy vậy, với sự đa dạng về hình dáng, thiết kế, chức năng đã khiến người mua khó nhận thấy chúng cùng nhau. Để cứu chúng ta nhận thấy những dòng iPad từ 2010 đến 2018 một cách thức dễ nhất. Hãy cùng Masta điểm qua 4 dòng iPad đã thông qua từng thời kì and đổi thay như vậy nào.

Đấy là dòng iPad thịnh hành nhất của Apple

Ipad dòng đời đầu (2010): Đc trình làng vào tháng bốn năm 2010. Đây đc xem như bản gốc với công dụng cũng tương tự như 1 chiếc ipod phóng lớn. iPad có chip A4 and màn hình 9,7 inch.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

Ipad 2 dòng đời đầu tuần (2011): Có kích thước nhẹ hơn iPad 1, vẫn giữ diện mạo cũ với nút home ở bên dưới. iPad 2 dùng chip Apple A5 lõi kép 1Ghz. Cứu camera trước and sau chụp đẹp long lanh.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

Ipad dòng đời thứ 3 (2012): Chiếm hữu màn hình Retina, vi xử lý A5X. Dụng cụ trước tiên dùng đc 4G (LTE). Về thiết kế, cũng tương tự với iPad 2 có camera trước and sau. Cân nặng như iPad 2.

iPad dòng đời thứ 4 (2012): iPad 4 chiếm hữu màn hình Retina 9,7 inch. Với chip A6X mới nhất. Camera trước đc nâng cao lên 1,2 megapixel. iPad 4 vẫn giữ những thiết kế cũ.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

iPad dòng đời thứ 5 (2017): 5 năm sau, dòng iPad 5 mới đc Apple cho giới thiệu. iPad 5 dùng chip A9, 2 nhân, 64 bit and 1.84 GHz. Hệ thống camera đã đc nâng cao với Camera trước là 1,2 MP and camera sau 8MB. Về thiết kế, iPad 5 có khối lượng to hơn. Mặt lưng đc bo cong, cứu cầm nắm dễ hơn. iPad 5 hỗ chức năng nhận diện vân tay ở nút trang chủ.

iPad dòng đời thứ 6 (2018): iPad 6 đc trang bị chip A10 Fusion. Hệ thống camera không đổi. iPad 6 có khối lượng kích thước cũng tương tự như iPad 5. mặt khác, iPad 6 đc trang bị thêm bút Pencil, cứu người mua thao tác đơn giản.

Xem Ngay: Bill Là Gì – định Nghĩa ngôn từ Bill

iPad mini thế 1 (2012): Đc giới thiệu vào cuối năm 2012. Ipad mini 1 có thiết kế gọn gàng, với màn hình 7.9 inch, có khối lượng chỉ 308g. Cần dùng vi xử lý A5.

iPad Mini 2 (2013): Cần dùng chip A7 có công dụng lớn mạnh hơn nếu như với iPad mini 1. iPad Mini 2 có phần tệ hơn với 331g and cũng dày hơn iPad Mini 0.3m. Về thiết kế vẫn giữ nguyên. Tuy vậy iPad mini 2 dùng mà hình Retina, mang về trải nghiệm hình ảnh sắc nét.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

iPad Mini 3 (2013): iPad Mini 3 không có đổi thay gì nếu như với iPad Mini 2. Nếu để nhận thấy những dòng iPad Mini 2 and 3 thì khả năng nhận thấy qua Màu sắc máy. iPad Mini 3 đã bổ sung cập nhật thêm màu vàng đồng, đi cùng với những màu thân thuộc: xám, trắng.

mặt khác, iPad Mini 3 giúp sức bảo mật vân tay Touch ID.

iPad Mini (2014): Nếu như với iPad Mini 3 thì iPad Mini 4 có phần nhẹ hơn nhiều, trọng lượng chỉ 298.8g. Độ mỏng cũng giảm xuống còn 6.1mm. iPad Mini 4 dùng chip Apple A8X với cấu hình lớn mạnh. Kề bên đó, hệ thống camera sau rất được nâng cao từ 5 MP lên 8MP.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

iPad Air 1 (2013): Cần dùng chip Apple A7 với bộ xử ý 64 – bit lõi kép 1.4 GHz and bộ xử lý vận hành Apple M7. Thiết kế mỏng nhẹ, dùng màn hình Retine mang về hình ảnh chi tiết. cùng lúc ấy phần viền màn hình của iPad Air 1 đc thu gọn lại.

iPad Air 2 (2014): iPad Air 2 cũng giống với iPad Air 1 về thiết kế. Tuy vậy, iPad Air 2 chỉ mỏng 6.1mm, đây đây là chiếc iPad mỏng nhất của Apple.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

Hệ thống Camera của iPad Air 2 đã đc nâng cao hơn một cách đáng kể. Từ 5MP lên 8MP với camera sau, dùng camera iSight khả năng nhận diện khuôn mặt, HDR. mặt khác, iPad Air 2 dùng chip A8X, mang về hiệu quả làm việc cực cao.

Chưa hết, iPad Air 2 dùng cảm ứng vân tay Touch ID.

Ipad Pro 1 (2015): iPad Pro 1 có kích thước màn hình 12.9 inch. Có thiết lập âm lượng 4 loa, chip A9X 64 bit. iPad Pro mỏng 6,9mm có Smart Connector (đầu nối thông minh) để kết nối bàn phím chuyên dụng, được phép truyền năng lượng and dữ liệu. Giúp đỡ bút Pencil.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

iPad Pro 2 (2016): Kích thước màn hình là 9.7 inch. Cần dùng màn hình công nghệ True Tone trước tiên của dòng iPad. Bộ vi xử lý vẫn giữ nguyên với chip A9X.

iPad Pro 3 (2017): Có kích thước màn hình 10.5 inch. Chiếm hữu bộ xử lý A10X Fusion and bộ đồng xử lý vận hành M10. Thiết kế cũng tương tự với dòng đời nhiệm kỳ trước, vẫn dùng cổng kết nối Smart Connector, tương thích với bàn phím and bút Pencil.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

iPad Pro 4 (2018): Với dòng đời thứ 4, Apple đã cho giới thiệu 2 phiên bản iPad Pro 11 and iPad Pro 12.9. Hai phiên bản đều có thiết kế trọn vẹn mới, những viền màn hình thu gọn lại. iPad pro 4 dùng cổng USB Type-C thay thế vì cổng Lighting.

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

iPad Pro dòng đời thứ 4 chiếm hữu màn hình Liquid Retina, tán thành độ nét 2388 x 1668 and tương thích với Apple Pencil 2. Cần dùng bộ xử lý A12X Bionic, song song với tùy chọn model 1TB and camera nâng cấp.

Mọi Người Cũng Xem   Brass Là Gì - Nghĩa Của Từ Brass, Từ Từ điển Anh

Xem Ngay: Tìm Hiểu Hệ Thống Cân Bằng điện Tử Esp Là Gì

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

Với dòng này, điều khác biệt to nhất đây là nó dùng Face ID để thay thế thế Touch ID. Kề bên đó, iPad Pro dòng đời thứ 4 này nó tương thích với những loại thiết bị ngoại vi như bàn phím, bút Pencil 2.

Thể Loại: Share Kiến Thức Cộng Đồng

Nguồn Blog là gì: https://hethongbokhoe.com Ipad Là Gì – Ipad Cellular Là Gì Ipad Wifi Là Gì

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

  • Năm ra mắt: 2017
  • Bộ nhớ: 64, 256, 512 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1670: iPad Pro

    A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 12.9-inch Retina
  • Công nghệ ProMotion
  • Wide color display (P3)
  • Công nghệ True Tone display
  • Space gray, gold, hoặc silver aluminum housing
  • Smart Connector
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad Pro Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và camera iSight với flash
  • Touch ID
  • Four-speaker audio
  • Hỗ trợ Apple Pencil
  • Hỗ trợ Smart Keyboard
  • Năm ra mắt: 2017
  • Bộ nhớ: 64, 256, 512 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1701: iPad Pro

    A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 10.5-inch Retina
  • Công nghệ ProMotion
  • Wide color display (P3)
  • Công nghệ True Tone display
  • Space gray, rose gold, gold, hoặc silver aluminum housing
  • Smart Connector
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad Pro Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và camera iSight với flash
  • Touch ID
  • Four-speaker audio
  • Hỗ trợ Apple Pencil
  • Hỗ trợ Smart Keyboard
  • Năm ra mắt: 2016
  • Bộ nhớ: 32, 128, 256 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1673: iPad Pro

    A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 9.7-inch Retina
  • Công nghệ True Tone display
  • Silver, space gray, gold, hoặc rose gold aluminum housing
  • Smart Connector
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad Pro Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và camera iSight với flash
  • Touch ID
  • Four-speaker audio
  • Hỗ trợ Apple Pencil
  • Hỗ trợ Smart Keyboard
  • Năm ra mắt: 2015
  • Bộ nhớ: 32, 128, 256 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1584: iPad Pro

    A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 12.9-inch Retina
  • Silver, space gray, hoặc gold aluminum housing
  • Smart Connector
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad Pro Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Touch ID
  • Four-speaker audio
  • Hỗ trợ Apple Pencil
  • Hỗ trợ Smart Keyboard
  • Năm ra mắt: cuối 2014
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1566: iPad Air 2

    A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 9.7-inch Retina display
  • Silver, space gray, hoặc gold aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Touch ID
  • Năm ra mắt: Cuối 2013 và đầu 2014
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1474: iPad Air Wi-Fi A1475: iPad Air Wi-Fi + Cellular

    A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE)—ra mắt vào đầu 2014

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 9.7-inch Retina
  • Silver hoặc space gray aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad Air Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Năm ra mắt: Cuối 2015
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1538: iPad mini 4

    A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 7.9-inch Retina display
  • Silver, space gray, hoặc gold aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Touch ID
  • Năm ra mắt: Cuối 2014
  • Bộ nhớ: 16, 64, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1599: iPad mini 3

    A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 7.9-inch Retina display
  • Silver, space gray, hoặc gold aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh trái trên iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Touch ID
  • Năm ra mắt: Cuối 2013 và đầu 2014
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1489: iPad mini 2 Wi-Fi A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular

    A1491: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular (TD-LTE)–released early 2014

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 7.9-inch Retina display
  • Silver hoặc space gray aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM ở cạnh trái trên iPad mini 2 với Retina display Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Năm ra mắt: Cuối 2012
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1432: iPad mini Wi-Fi A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular

    A1455: iPad mini Wi-Fi + Cellular (MM)

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • Silver hoặc slate aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh trái trên iPad mini Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Year: 2018
  • Capacity: 32, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1893: iPad (6th generation) Wi-Fi

    A1954: iPad (6th generation) Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 9.7-inch Retina display
  • Gold, silver, hoặc space gray aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad (6th generation) Wi-Fi + Cellular
  • Camera 8 MP và camera FaceTime HD
  • Touch ID
  • Hỗ trợ Apple Pencil
  • Năm ra mắt: 2017
  • Bộ nhớ: 32, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1822: iPad (5th generation) Wi-Fi

    A1823: iPad (5th generation) Wi-Fi + Cellular

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 9.7-inch Retina display
  • Silver, gold, hoặc space gray aluminum housing
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe nano-SIM nằm ở cạnh phải trên iPad (5th generation) Wi-Fi + Cellular
  • Camera 8 MP và Camera FaceTime HD
  • Touch ID
  • Năm ra mắt: Cuối 2012
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64, 128 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1458: iPad (4th generation) Wi-Fi A1459: iPad (4th generation) Wi-Fi + Cellular

    A1460: iPad (4th generation) Wi-Fi + Cellular (MM)

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • 9.7-inch Retina display
  • Cổng kết nối Lightning
  • Khe micro-SIM ở cạnh phải trên iPad (4th generation) Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime HD và iSight
  • Năm ra mắt: Đầu 2012
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1416: iPad (3rd generation) Wi-Fi A1430: iPad (3rd generation) Wi-Fi + Cellular

    A1403: iPad (3rd generation) Wi-Fi + Cellular (VZ)

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • Cổng kết nối 30-pin
  • Khe micro-SIM ở cạnh phải trên iPad (3rd generation) Wi-Fi + Cellular
  • Camera FaceTime và iSight
  • Năm ra mắt: 2011
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1395: iPad 2 (Wi-Fi) A1396: iPad 2 (GSM model)

    A1397: iPad 2 (CDMA model)

  • Viền mặt trước trắng hoặc đen
  • Cổng kết nối 30-pin
  • Khe micro-SIM ở cạnh phải trên iPad (GSM model only)
  • Camera sau và Facetime
  • Năm ra mắt: 2010
  • Bộ nhớ: 16, 32, 64 GB
  • Số model (ở mặt sau): A1219: iPad (Wi-Fi)

    A1337: iPad (Wi-Fi + 3G)

  • Viền mặt trước đen
  • Kết nối 30-pin
  • Khe SIM chuẩn trên iPad (Wi-Fi + 3G)

Ipad mini wi fi cellular mm là gì

Lưu ý: FaceTime không khả dụng ở tất cả các quốc gia hoặc khu vực.

Theo dõi Công Nghệ Việt trên Facebook để cập nhật thông tin về công nghệ, sản phẩm nhanh chóng.