Khoa học tự nhiên lớp 6 bài tập trang 199

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 27: Nguyên sinh vật

Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật.

Trả lời:

Hình dạng của nguyên sinh vật rất đa dạng: hình cầu [tảo lục], hình thoi, hình giày [trùng giày],... hoặc không có hình dạng nào cố định [trùng biến hình].

Câu 2

Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, em hãy xác định tên của các sinh vật quan sát được trong nước ao, hồ ở Bài 21.

Trả lời:

Dựa vào mẫu vật nước ao hồ đã quan sát được ở bài 21, học sinh tự trả lời câu hỏi.

Câu 3

Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ.

Trả lời:

Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác, môi trường nước,...

Ví dụ: Nấm nhầy sống ở mặt dưới lá và khúc gỗ; tảo lục sống ở nước ngọt;...

Câu 4

Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ [1] đến [4] trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét về tổ chức cơ thể [đơn bào/đa bào] của nguyên sinh vật.

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật: [1] màng tế bào [2] chất tế bào [3] nhân tế bào [4] lục lạp

Tổ chức cơ thể của nguyên sinh vật là đơn bào.

Câu 5

Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Trả lời:

Hoàn thành bảng:

Câu 6

Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

Trả lời:

Một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra: ngủ màn, diệt ruồi muỗi, vệ sinh cá nhân thường xuyên, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường sống sạch sẽ thoáng mát, tuyên truyền vận động vệ sinh môi trường cho mọi người xung quanh.

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27

Bài 1

Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật

A. Trùng roi.B. Trùng kiết lị.C. Thực khuẩn thể.

D. Tảo lục đơn bào.

Đáp án: C

Bài 2

Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:

Nguyên sinh vật có cơ thể cầu tạo chỉ gồm một [1] .. Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật [2] ... ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong

không khí và đặc biệt là trên cơ thể [3] ... khác.

Nguyên sinh vật thuộc Giới [4]... là những sinh vật [5] .... đơn bào. sống [6]...

Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực [7] ... hoặc [8]... sống [9]...

Đáp án:

[1] tế bào [2] phân bố [3] sinh vật [4] nguyên sinh [5] nhân thực

[6] tự dưỡng/dị dưỡng [7] đơn bào [8] đa bào [9] tự dưỡng

Bài 3

Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống.

Đáp án:

Sơ đồ con đường truyền bệnh kiết lị:

Phân người --> ruồi --> thức ăn --> cơ thể con người --> phát bệnh [dấu hiệu: đau bụng, tiêu chảy, sốt,...]

Biện pháp phòng chống:

    • Rửa sạch tay trước khi ăn, ăn chín, uống sôi.
    • Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặng.
    • Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.
    • Hạn chế các loại đồ uống có ga, đồ uống chứa cồn…
    • Theo dõi tình trạng sức khỏe và tái khám định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ nhằm điều chỉnh đơn thuốc chữa bệnh phù hợp.

Lời giải bài 5 trang 199 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo. Bài 45: Hệ Mặt Trời và Ngân Hà

Câu hỏi: Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh đâu V vào các ô theo mẫu bảng sau:

Trả lời: 

Thiên thể

Tự phát sáng

Quảng cáo

Không tự phát sáng

Thuộc hệ Mặt Trời

Không thuộc hệ Mặt Trời

Sao Mộc   X X  
Sao Bắc Cực X     X
Sao Hỏa   X X  
Sao Chổi   X   X



    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Lời giải bài 4 trang 199 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo. Bài 45: Hệ Mặt Trời và Ngân Hà

Câu hỏi: Em hãy tìm thông tin và cho biết trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có nhiệt độ trung bình bé mặt cao nhất? Thấp nhất? Nhiệt độ đó khoảng bao nhiêu?

Trả lời: 

– Hành tinh có nhiệt độ trung bình bề mặt cao nhất là Kim tinh, 4000C.

– Hành tinh có nhiệt độ trung bình bề mặt thấp nhất là sao Thiên Vương, -2240C.



    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 5 trang 199 KHTN lớp 6:

Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu  ✓ vào các ô theo mẫu bảng sau: 

Quảng cáo

Lời giải:

Thiên thể

Tự phát sáng

Không tự phát sáng

Thuộc hệ Mặt Trời

Không thuộc hệ Mặt Trời

Sao Mộc

Sao Bắc Cực

Sao Hỏa

Sao chổi

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề