Khoáng vật photphorit có công thức là

Những câu hỏi liên quan

Công thức của quặng apatit và quặng photphorit lần lượt  là :

A. Ca3[PO4]2.CaF2 và Ca3[PO4]2

B. 3Ca3[PO4]2.CaF2 và Ca3[PO4]2

C. CaSO4.2H2O  và Ca[H2PO4]2

D . 3[NH4]3PO4.CaF2 và Ca3[PO4]2

Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp:

A. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

[1] Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất

[3] Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

[5] Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng manhetit

[7] Cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng

[1] Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất

[3] Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

[5] Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng manhetit

[7] Cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng

Số nhận định đúng là:

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Cho các nhận định sau:

[2] Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3[PO4]2 và apatit 3Ca3[PO4]2.CaF2

[4] Axit photphoric không có tính oxi hóa

[6] H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

Số nhận định đúng là:

A.  5                     

B.  4                     

C.  6                     

D.  3

A. 37,5.

B. 67,5.

C. 62,5.

D. 32,5.

Quặng photphorit là một trong những nguồn tài nguyên đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. Hãy cùng bài viết tìm hiểu về thành phần chính của loại khoáng chất này nhé.

Hiển thị: Quặng photphorit

1. Quặng photphorit là gì?

Photphorit là một loại đá trầm tích có chứa từ 33% đến 50% khoáng canxi photphat thuộc nhóm apatit ở dạng tinh thể hoặc vi tinh thể, đó là lý do tại sao quặng photpho còn được gọi là quặng photphat trầm tích.

2. Tìm hiểu về thành phần chính của quặng photpho:

Quặng photphorit có nguồn gốc từ quặng photphat trầm tích, trong đó quặng photphat là loại quặng thường chứa các khoáng apatit với nồng độ rất khác nhau. Vì vậy, với mỗi hàm lượng apatit khác nhau, người ta chia quặng photphat thành các loại cụ thể là quặng apatit và quặng photphat.

Về cơ bản, photpho là một loại đá trầm tích có chứa khoáng canxi photphat từ nhóm apatit nên trong thành phần của quặng photpho sẽ không thể thiếu P2O5. Tuy nhiên, hàm lượng P2O5 sẽ khác nhau đối với từng loại quặng photphat cụ thể và sẽ phụ thuộc vào bản chất của quặng photphat có trong đá. Thông thường, hàm lượng P2O5 tối thiểu sẽ từ 12 đến 18%. Và nội dung này cũng có thể được điều chỉnh nếu áp dụng công nghệ phù hợp.

Ngoài vấn đề về khoáng chất photphat, trong đá trầm tích [quặng photphorit] cũng có sự thay đổi giữa florit Ca10Â [PO4] 6 F2 và cacbonat của floapatit hoặc francolit với sự thay thế đồng phân của CO2-3 cho PO3-4, cộng với Ca2 + cũng có thể được thay thế bằng Na +, Mg2 + và F-được thay thế bằng OH-, nghĩa là trong quặng photpho sẽ có sự thay đổi các hợp chất hóa học có trong đá trầm tích. Ngay cả sự chuyển đổi này, cụ thể là sự thay thế PO3-4 bằng CO2-3, sẽ dẫn đến những thay đổi đáng kể trong các thông số nồng độ của tinh thể apatit, dẫn đến giảm kích thước của các tinh thể cơ thể khoáng photphat và tăng khả năng hòa tan trong xitrat và axit. .

Do thành phần chính của quặng photpho là photpho ở dạng hạt hoặc dạng luống trong đá trầm tích nên quặng photpho chủ yếu được sử dụng để sản xuất phân photphat. Ngoài ra, quặng photpho còn được dùng để sản xuất các loại hóa chất kỹ thuật khác.

Xem thêm: Jual Mgso4 Murah – Magnesium sulfate [Mgso4]

Đặc thù của quặng photpho là tài nguyên không tái tạo, do đó việc sử dụng quặng này cần phải lựa chọn phương án hợp lý nhất, mang lại hiệu quả cao nhất. Các ứng dụng chính của quặng photphorit là:

– Tùy theo yêu cầu sử dụng của từng mặt hàng mà tiêu chuẩn chất lượng quặng cũng được mở rộng.

– Sử dụng quặng giàu để sản xuất axit photphoric được khai thác, sau đó sử dụng axit này để phân hủy quặng nghèo để tạo ra dimonocalcium photphat.

– Trộn quặng giàu với quặng nghèo để được quặng có tỷ lệ tạp chất nhất định đáp ứng yêu cầu chế biến hóa học.

Cùng với các hợp chất có chứa phốt pho trong quặng, vi sinh vật được sử dụng để phân hủy.

– Lựa chọn công nghệ làm giàu phù hợp với thành phần khoáng của từng loại quặng và sử dụng hợp lý các loại khoáng đi kèm.

Xem thêm: Công thức tính lượng nước cho trẻ tiêu chảy, bú liên tục

Có thể thấy, bên cạnh những loại quặng giàu phốt pho, vẫn còn những loại quặng nghèo phốt pho. Và các quặng nghèo photpho cũng được tận dụng tối đa để đạt hiệu quả kinh tế lớn nhất.

Xem thêm các bài viết trong chuyên mục này: Hóa học

Bài 17: Luyện tập tính chất của photpho và các hợp chất của photpho – Câu 3 trang 72 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Chọn công thức đúng của apatit:

Chọn công thức đúng của apatit:

A. \[C{a_3}{[P{O_4}]_2}\]                             B. \[Ca{[P{O_3}]_2}\]             

C. \[3C{a_3}{[P{O_4}]_2}.Ca{F_2}\]               D.\[Ca{P_2}{O_7}\]

Giải

Quảng cáo

\[3C{a_3}{[P{O_4}]_2}.Ca{F_2}\]

Chọn đáp án C

Công thức của quặng apatit và quặng photphorit lần lượt  là :

A. Ca3[PO4]2.CaF2 và Ca3[PO4]2

B. 3Ca3[PO4]2.CaF2 và Ca3[PO4]2

C. CaSO4.2H2O  và Ca[H2PO4]2

D . 3[NH4]3PO4.CaF2 và Ca3[PO4]2

Các câu hỏi tương tự

Để điều chế photpho [ở dạng P] người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3[PO4]2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao [20000C]. Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3[PO4]2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?

A. 12,4 kg

B. 137,78 kg

C. 124 kg

D. 111,6 kg

Để điều chế photpho [ở dạng P] người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3[PO4]2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao [20000C]. Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3[PO4]2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?

A. 12,4 kg

B. 137,78 kg

C. 124 kg

D. 111,6 kg

Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3[PO4]2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là  [có 3% P hao hụt trong quá trình sản xuất].

A. 1,189 tấn

B. 0,2 tấn

C. 0,5 tấn

D. 2,27 tấn

Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:

Biết hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 73% Ca3[PO4]2 về khối lượng?

A. 1,32tấn

B. 1,23tấn

C. 1,81tấn

D. 1,18tấn

Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3[PO4]2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.

Người ta điều chế supephotphat đơn từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3[PO4]2 , 26% CaCO3, và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% đủ để tác dụng với 100kg bột quặng là:

A. 100kg

B. 110,1kg

C. 120kg

D. 150kg

Tiến hành nung một loại quặng chứa Ca3[PO4]2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C. Tính lượng quặng cần lấy để có thể thu được 62 g P. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

A. 484,375 gam

B. 553,6 gam

C. 310 gam

D. 198,4 gam

Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3[PO4]2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 7%.

B. 16,03%.

C. 25%.

D. 35%.

Cho m gam kg một loại quặng apatit [chứa 93% khối lượng Ca3[PO4]2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photphat] tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ ding dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:

A. 34,20%

B. 42,60%

C. 53,62%

D. 26,83%

Cho m kg một loại quặng apatit [chứa 93% khối lượng Ca3[PO4]2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho] tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:

A. 34,20%

B. 26,83%

C. 53,62%

D. 42,60%

Những câu hỏi liên quan

Cho các nhận định sau:

[1] Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất

[2] Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3[PO4]2 và apatit 3Ca3[PO4]2.CaF2

[3] Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

[4] Axit photphoric không có tính oxi hóa

[5] Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng manhetit

[6] H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

[7] Cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng

Số nhận định đúng là:

A. 5   

B. 4   

C. 6   

D. 3

Cho các nhận định sau:

[1] Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất

[2] Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3[PO4]2 và apatit 3Ca3[PO4]2.CaF2

[3] Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

[4] Axit photphoric không có tính oxi hóa

[5] Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng manhetit

[6] H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

[7] Cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng

Số nhận định đúng là:

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Cho các nhận định sau:

[1] Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất

[2] Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3[PO4]2 và apatit 3Ca3[PO4]2.CaF2

[3] Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

[4] Axit photphoric không có tính oxi hóa

[5] Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng manhetit

[6] H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

[7] Cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng

Số nhận định đúng là:

A.  5                     

B.  4                     

C.  6                     

D.  3

Có các phát biểu sau:

Một trong những nguyên liệu sản xuất gang là quặng pirit sắt.

Dung dịch H2S tiếp xúc với không khí dần trở nên vẩn đục màu vàng.

Quặng apatit có thành phần chính là 3Ca3[PO4]2.CaF2.

Khoáng vật florit có thành phn chính là CaF2.

Các ion NO3-, PO­4­- , SO42- nồng độ cao gây ô nhiễm môi trường nước.

Các chất: amphetamin, nicotin, moocphin, cafein là những chất gây nghiện.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 6

C. 4

D. 3.

Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:

A. Mg3[PO4]2

B. Mg[PO3]2

C. Mg3P2

D. Mg2P2O7

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề