Không học kế toán có làm kế toán được không năm 2024

Theo quy định tại Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, theo đó tùy thuộc vào chức trách sẽ có những quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo khác nhau, cụ thể như sau:

Căn cứ tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 77/2019/TT-BTC, quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo của vị trí Kế toán viên cao cấp:

“4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
c) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên cao cấp;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”

Như vậy, đối với vị trí Kế toán viên cao cấp - là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán, thì cần phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

Tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 77/2019/TT-BTC, quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo của vị trí Kế toán viên chính:

“4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên chính;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”

Như vậy, đối với vị trí Kế toán viên chính - là công chức chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ cấp huyện trở lên, thì cần phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

Và tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 77/2019/TT-BTC, quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo của vị trí Kế toán viên:

“4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”

Như vậy, đối với vị trí Kế toán viên - là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, thì cần phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

Căn cứ tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 77/2019/TT-BTC, quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo của vị trí Kế toán viên trung cấp:

“4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”

Như vậy, riêng đối với vị trí Kế toán viên trung cấp - là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong các cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, thực hiện các công việc kế toán ở đơn vị có khối lượng kế toán không lớn hoặc một phần hành kế toán ở đơn vị kế toán, thì chỉ cần có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

Tiêu chuẩn về phẩm chất chung của công chức chuyên ngành kế toán là gì?

Không học kế toán có làm kế toán được không năm 2024

Tiêu chuẩn về phẩm chất chung của công chức chuyên ngành kế toán là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 77/2019/TT-BTC, quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành kế toán, như sau:

“Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; không gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí.
4. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.”

Trên đây là những phẩm chất cần thiết hàng đầu, quan trọng của người làm công chức chuyên ngành kế toán. Những quy định này phải được người làm công chức trong ngạch kế toán vận dụng tốt để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức

Căn cứ tại Mẫu số 01 trong phụ lục kèm theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng, và quản lý công chức, cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----

…………, ngày.... tháng.... năm ……

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

Vị trí dự tuyển(1):

…………………………………………………………………

Đơn vị dự tuyển(2):

…………………………………………………………………

  1. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nam(3) □ Nữ □

Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo: …………………………………………………

Số CMND hoặc thẻ căn cước công dân: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………

Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam : …………………… Ngày chính thức: ………………………

Số điện thoại di động để báo tin: ……………………………… Email: ………………………………

Quê quán: …………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………………………………

Tình trạng sức khoẻ: ……………………Chiều cao: ……………… Cân nặng: …………………kg

Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………………………………

Trình độ văn hoá: …………………………………………………………………………………………

Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………………………

II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH

Mối quan hệ

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội.....)

III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ

Tên trường, cơ sở đào tạo cấp

Trình độ văn bằng, chứng chỉ

Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ

Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)

Ngành đào tạo

Hình thức đào tạo

Xếp loại bằng, chứng chỉ

IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm

Cơ quan, tổ chức công tác

  1. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC

(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)

Miễn thi ngoại ngữ do: ………………………………………………………………………………

Miễn thi tin học do: ……………………………………………………………………………………

VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ

(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).

Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ……………………………………………………………………………

VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.

Ngành kế toán học những môn gì ở đại học?

Thông thường khi học chuyên ngành kế toán học các môn học như: Nguyên lý kế toán, kế toán quản trị, kế toán chi phí, kiểm toán,hân tích ngân sách, chiến lược kinh doanh, kế toán tài chính, báo cáo tài chính, hệ thông thông tin, kế toán quốc tế, kinh tế vi mô, kế toán quản trị, tiêu chuẩn và đạo đức nghề nghiệp, phân ...

Kế toán doanh nghiệp cần bằng cấp gì?

1/Bằng trung cấp, cao đẳng, đại học chuyên ngành kế toán tài chính..

2/Bằng thạc sỹ chuyên ngành kế toán tài chính..

3/Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng..

4/Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

5/Chứng chỉ hành nghề kế toán (APC) , chứng chỉ hành nghề kiểm toán (AC).

8/ Chứng chỉ CPA (Úc).

Kế toán cần có những chứng chỉ gì?

Top 5 Chứng chỉ kế toán trưởng quan trọng cần có.

Chứng chỉ CMA (Certified Management Accountant).

Chứng chỉ CPA (Certified Public Accountant).

Chứng chỉ CFA (Chartered Financial Analyst).

Chứng chỉ CIA (Certified Internal Auditor).

Chứng chỉ ACCA (Chartered Certified Accountants).

Bộ phận kiểm toán nội bộ là gì?

Kiểm toán nội bộ là hoạt động đánh giá và tư vấn nội bộ trong doanh nghiệp, có tính chất độc lập và khách quan, nhằm đem lại giá trị và cải tiến công tác quản lý ở doanh nghiệp thông qua việc tăng cường kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro./.