Kim loại có tính chất hóa học chung nào sau đây
Show Câu hỏi: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
Đáp án B Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Những tính chất vật lí chung này do các electron tự do gây ra
1. Tác dụng với oxi 2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO 3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe3O4
* Kết luận: Hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oix ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit. 2. Tác dụng với phi kim khác - Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất) Cu + Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CuCl2 2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2FeCl3 Nếu Fe dư: Fedư + 2FeCl3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3FeCl2 - Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường) Fe + S $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ FeS Hg + S → HgS
=> Ứng dụng: dùng lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân khi ống nhiệt kế bị vỡ
II. Tác dụng với dung dịch axit 1. Tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng (trừ Cu, Ag, Au, Pt) Fe + HCl → FeCl2 + H2 Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 2. Tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng và HNO3 đặc nóng 2Ag + H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Ag2SO4 + SO2 ↑ + 2H2O 2Al + 6H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Lưu ý: Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
III. Tác dụng với dung dịch muối Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu => Hoạt động hóa học của Fe > Cu > Ag
KẾT LUẬN: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. Sơ đồ tư duy: Tính chất hoá học của kim loại Tính chất vật lý chung của kim loại
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất vật lý chung của kim loại. Cũng như nhắc lại lý thuyết về tính chất vật lí của kim loại. Từ đó đưa ra các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đâyA. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Kim loại có những tính chất vật lý chung là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. Các tính chất vật lí này đều do electron tự do gây ra. Đáp án B Tính chất vật lý của kim loại1. Tính dẻo của kim loạiNhững kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn…..Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrôn (1 micrôn =1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được. 2. Tính dẫn điện của kim loạiKim loại có khả năng dẫn điện được, nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (49), Cu (46), Au 35,5), Al (26)… 3. Tính dẫn nhiệt của kim loạiNhững kim loại nào dẫn điện thì dẫn nhiệt tốt. Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe,… 4. Tính Ánh kim của kim loạiVẻ sáng của kim loại gọi là ánh kim. Hầu hết kim loại đều có ánh kim. Giải thích: các e tự do có khả năng phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhận đươc. Những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu là do các e tự do trong kim loại gây ra. 5. Tính chất khác của kim loại.
Kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau rõ rệt (nhẹ nhất Li (D= 0,5), nặng nhất (Os có D= 22,6).
Kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng rất khác nhau, thấp nhất là Hg (-39oC), cao nhất là W (3410oC).
Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng như Na, K….Ngược lại có kim loại rất cứng không thể dũa được như W, Cr Quy ước kim cương có độ cứng là 10 thí : Cr là 9, W là 7, Fe là 4,5, Cu và Al là 3, Cs là 0,2… Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Kim loại có các tính chất vật lý chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. Xem đáp án Đáp án C Câu 2. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. Nhôm Xem đáp án Đáp án A Câu 3. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại A. Crom B. Vonfram C. Sắt D. Kim cương Xem đáp án Đáp án A Câu 4. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất A. Natri B. Liti C. Kali D. Rubiđi Xem đáp án Đáp án B Câu 5.Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng ? A. Nhiệt độ nóng chảy : Hg < Al < W. B. Tính cứng : Cs < Fe < W < Cr C. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag. D. Tính dẻo : Al < Au < Ag. Xem đáp án Đáp án D Câu 6.Những tính chất vật lý chung của kim loại là: A. Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, và có ánh kim. Xem đáp án Đáp án D Câu 7.Phát biểu nào dưới đây không đúng: A. Nguyên tắc chung để điểu chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử C. Ăn mòn hóa học phát sinh ra dòng điện D. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử Xem đáp án Đáp án C Câu 8.Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm: A. Khối lượng riêng nhỏ B. Độ dẫn điện thấp C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp D. Độ cứng thấp Xem đáp án Đáp án B ------------------------------- Ngoài Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |