Kim loại đồng tác dụng được với dung dịch hno3 nacl znso4 feso4

Đáp án + Giải thích các bước giải:

1. A 

- Vì $Cu^{}$ và $Ag^{}$ hoạt động hóa học yếu câu nào có $Cu^{}$ và $Ag^{}$ là sai 

2. B 

- Vì $Fe_{}$ là kim loại hoạt độ hóa học yếu hơn $Zn_{}$ nên khi tác dụng với $ZnSO_{4}$ phản ứng không xảy ra 

3. A 

- Các dd còn lại làm cho Na bị biến đổi nên bỏ vào nước 

4. D 

- Khi cho $NaOH_{}$ vào thì $MgCl{2}$ tạo kết tủa tắng còn $KCl_{}$ không hiện tượng 

$2NaOH_{}$ + $MgCl_{2}$ → $Mg[OH]_{2}$ + $2NaCl_{}$ 

 5. B

Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu

Fe + MgSO4 → không pư

⇒ còn lại Fe và Cu

6. A 

- Vì Ag và kim loại hoạt động hóa học yếu không tác dụng với axit 

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

7. A 

- NaHCO3 có tính chất đều hòa axit 

8. B 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

⇒ chọn Fe để tọa ra 2 dd FeSO4 

9. B 

- Vì muối tác dụng với muối phải có kết tủa hoặc khí thoát ra : BaSO4 kết tủa trắng

- ZnSO4 + Ba[NO3]2 → Zn[NO3]2 + BaSO4 ↓

10. C 

- A, B, D có lẫn axit và bazo [ HCl , NaOH, H2SO4, Ba[OH]2 ] 

11. A 

- Giam từ kim loại mạnh xuống kim loại yếu 

12. C 

- 2KClO3  --nhiệtđộ--> 2KCl + 3O2

13. B 

- Tác dụng với kim loại mạng hơn [Mg], bazo và muối  tạo kết tủa [ ca[OH]2 , BaCl2 ]

14. C 

- Chúng phản ứng với nhau 

- 2AgNO3 + BaCl2  → 2AgCl ↓+ Ba[NO3]2 

15. C

- X, T đứng trước vì tác dụng được với axit 

- T đứng trước X vì tác dụng với muối X và giải phóng X 

- Z, Y đứng sau vì không tác dụng được với axit 

- Z đứng trước Y vì tác dụng với muối Y và giải phóng Y

⇒ T, X, Z, Y

16. B 

- Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường : [ Na, K, Ba, ca ] 

17. C 

- m AgCl = 57.4 gam 

18. A

- Một phần lá đồng bị hòa tan, dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh, xuất hiện kim loại bạc bám ngoài lá đồng.

19. C 

- Vì nó không tác dụng với O2 và CO2 

20.B 

- 2NaOH + 2H2O + 2Al → 2 NaAlO2 + 3H2

21. A 

- Al + [ ZnCl2, FeSO4, Cu[NO3]2 ] ; Zn + [FeSO4, Cu[NO3]2  ]

#milkeanguyen 

-Cặp chất không tồn tại trong cùng 1 dung dịch: AgNO3 và BaCl2

 -Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Có thể dùng kim loại Fe  [lấy dư] để làm sạch dung dịch FeSO4

-Thành phần chính của axit dạ dày là axit clohiđric [HCl]. Nồng độ HCl ở dạ dày của người khỏe mạnh dao động khoảng 0,0001 ÷ 0,001 mol/l. Nếu không phát hiện và điều trị sớm, thừa axit dạ dày có thể dẫn đến viêm loét, xuất huyết dạ dày… Để làm giảm lượng HCl có dư trong dạ dày, người ta dùng NaHCO3

-Cặp chất Fe và dung dịch muối ZnSO4 không xảy ra phản ứng hoá học

-cho 8,97 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch CuSO4 thì thu được 19,11 gam kết tủa. 

=>Kim loại đó là Na

-Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3 loãng một thời gian. Hiện tượng quan sát được trong quá trình phản ứng:Một phần lá đồng bị hòa tan, dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh, xuất hiện kim loại bạc bám ngoài lá đồng.

-Cho các dung dịch muối ZnCl2, FeSO4, Cu[NO3]2 và các kim loại Al, Ag, Zn, Pb. Trong số các chất đã cho, có 6 cặp chất kim loại và muối trong dung dịch tác dụng được với nhau

-Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu đúng: Kim loại hoạt động hóa học yếu hơn có thể đẩy kim loại hoạt động mạnh hơn ra khỏi dung dịch muối, Kim loại tan trong dung dịch NaOH: Al

-Dãysau đây gồm tất cả các chất đều là muối: CaCO3, BaCl2, NaNO3.

-Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả các chất Mg, KOH, BaCl2.

-Dãy nào gồm tất cả các kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro: Na, Ca, K.

-Cho 8,9 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí [đktc]. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Zn trong hỗn hợp lần lượt là 26,97% và 73,03%.

-Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần Na, Mg, Al, Zn, Fe, Cu.

-Muối KClO3 bị phân huỷ khi đun nóng

-Nhận biết hai dung dịch KCl và MgCl2 đựng riêng trong các lọ mất nhãn có thể dùng dung dịch của NaOH

-Huyết sắc tố [Hemoglobin] trong hồng cầu có vai trò vận chuyển khí oxi từ phổi đến các cơ quan và vận chuyển khí cacbonic từ các cơ quan đến phổi. Kim loại Fecó trong thành phần của hemoglobin giúp thực hiện quá trình trên

-Cho một lượng Fe dư vào dung dịch có 2 chất tan là MgSO4 và CuSO4. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và chất rắn B. Trong B có các kim loại nào Fe và Cu.

Câu cuối này bị sai đề bạn ơi

Viết phương trình hoá học của phản ứng [nếu có] khi cho C 6 H 5 - O H và C 6 H 5 C H 2 - O H tác dụng với:

1. Na;

2. Dung dịch NaOH;

3. Dung dịch HBr [có mặt H 2 S O 4  đặc, đun nóng].

Ghi tên các chất hữu cơ có trong phương trình hoá học.

Có các dung dịch KOH, HCl, H 2 SO 4 [loãng] ; các chất rắn Fe OH 3 , Cu và các chất khí CO 2 , NO.

Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một ? Viết các phương trình hoá học.

[Biết  H 2 SO 4  loãng không tác dụng với Cu].

Video liên quan

Chủ Đề