Kinh tế văn hóa thế kỉ xvi xviii tiết 1 năm 2024

Với giải bài tập Lịch sử 7 Bài 23 phần 1: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng soạn, trả lời câu hỏi Lịch sử 7 Bài 23 phần 1.

Quảng cáo

  • Trả lời câu hỏi in nghiêng Bài 23 phần 1: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII Cường hào đem cầm bán ruộng công... Xem lời giải
  • Bài 1 (trang 112 sgk Lịch Sử 7): Tình hình kinh tế Đàng Ngoài... Xem lời giải
  • Bài 2 (trang 112 sgk Lịch Sử 7): Vì sao đến nửa đầu thể kỉ XVIII... Xem lời giải
  • Bài 3 (trang 112 sgk Lịch Sử 7): Tại sao trong thế kỉ XVII,... Xem lời giải

Quảng cáo

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập, vở bài tập Lịch sử 7 Bài 23 phần 1 chi tiết và tóm tắt lý thuyết ngắn gọn cùng bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 23 phần 1 có đáp án chi tiết:

  • Giải VBT Lịch sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ 16 - 17 Xem chi tiết
  • Giải SBT Lịch sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII Xem chi tiết
  • Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (hay, chi tiết) Xem chi tiết
  • Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 23 (có đáp án): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII Xem chi tiết
  • Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 23 có đáp án mới nhất Xem chi tiết

Tham khảo thêm các bài giải Lịch sử 7 khác:

  • Bài 22 phần 1: Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (Thế kỉ XVI - XVIII)
  • Bài 22 phần 2: Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (Thế kỉ XVI - XVIII)
  • Bài 23 phần 1: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII
  • Bài 23 phần 2: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII
  • Bài 24: Khởi nghĩa nông dân đàng ngoài thế kỉ XVIII

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
  • Kinh tế văn hóa thế kỉ xvi xviii tiết 1 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Kinh tế văn hóa thế kỉ xvi xviii tiết 1 năm 2024

Kinh tế văn hóa thế kỉ xvi xviii tiết 1 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 7 | Để học tốt Lịch Sử 7 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Lịch Sử 7 và Giải bài tập Lịch Sử 7 và bám sát nội dung sgk Lịch Sử lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Hãy giới thiệu nét chính về tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII. Nêu dẫn chứng thể hiện sự phát triển của thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Khai thác tư liệu 1, 2 và thông tin trong mục, hãy nêu những nét chính về tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Trình bày những nét chính về sự chuyển biến văn hóa, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.

Sách giáo khoa lớp 9 - Kết nối tri thức (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 9 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1 a

Trả lời câu hỏi mục 1a trang 40 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Hãy giới thiệu nét chính về tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII

Phương pháp giải:

Xem lại kiến thức mục 1a

Lời giải chi tiết:

Nét chính về tình hình nông nghiệp

- Ở Đàng Ngoài:

+ Sản xuất nông nghiệp sa sút nghiêm trọng, tình trạng chiếm ruộng công thành ruộng tư phổ biến

+ Nông dân mất ruộng, phải lĩnh canh, nộp tô cho địa chủ, nộp thuế cho nhà nước,…

+ Thiên tai, mất mùa, đói kém,…

- Ở Đàng Trong

+ Nông nghiệp phát triển rõ rệt

+ Hình thành tầng lớp địa chủ lớn, tình trạng nông dân mất ruộng chưa nghiêm trọng như Đàng Ngoài

? mục 1 b

Trả lời câu hỏi mục 1b trang 41 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Nêu dẫn chứng thể hiện sự phát triển của thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII

Phương pháp giải:

Xem lại kiến thức mục 1b

Lời giải chi tiết:

Minh chứng thể hiện sự phát triển của thủ công nghiệp

- Thủ công nghiệp nhà nước:

+ Cả 2 chính quyền đều duy trì hoạt động quan xưởng

+ Sản phẩm phong phú như sản xuất vũ khí, may trang phục, đồ trang sức cho quan lại, đúc tiền,…

- Thủ công nghiệp nhân dân:

+ Phát triển mạnh mẽ hơn như dệt lụa, đồ gốm, rèn sắt,….

+ Làng nghề thủ công nổi tiếng như Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội),…

? mục 1 c

Trả lời câu hỏi mục 1c trang 42 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Khai thác tư liệu 1, 2 và thông tin trong mục, hãy nêu những nét chính về tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII

Kinh tế văn hóa thế kỉ xvi xviii tiết 1 năm 2024

Kinh tế văn hóa thế kỉ xvi xviii tiết 1 năm 2024

Phương pháp giải:

Khai thác tư liệu 1, 2 và đọc thông tin trong mục 1c

Lời giải chi tiết:

- Nội thương:

+ Mạng lưới chợ được hình thành

+ Nhiều đô thị xuất hiện, khởi sắc trong các thế kỉ XVII – XVIII như Thăng Long (Kẻ Chợ) với 36 phố phường

- Ngoại thương: Phát triển, hình thành nhiều trung tâm buôn bán lớn

+ Đàng Ngoài: Phố Hiến (Hưng Yên)

+ Đàng Trong: Thanh Hà (Thừa Thiên Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh),…

+ Nửa sau thế kỉ XVIII, chính quyền thi hành chính sách hạn chế ngoại thương

? mục 2 1

Trả lời câu hỏi 1 mục 2 trang 43 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Trình bày những nét chính về sự chuyển biến văn hóa, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII

Phương pháp giải:

Xem lại kiến thức mục 2

Lời giải chi tiết:

Sự chuyển biến văn hóa, tôn giáo

• Tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo:

- Tôn giáo:

+ Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đã cao trong học tập, thi cử và tuyến chọn quan lại.

+ Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi ở các thế kỉ này.

+ Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta, đến thế kỉ XVII được lan truyền trong cả nước.

- Tín ngưỡng: tại các làng xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hằng năm, thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu quê hương, đất nước.

• Chữ viết:

- Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La-tinh cũng được sáng tạo.

- Dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học.

• Văn học:

- Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế

- Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước.

+ Một số tác giả và tác phẩm nổi tiếng. Bộ diễn ca Thiên Nam ngữ lục,

+ Các nhà thơ nổi tiếng thời kì này như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ,... Nguyễn Bỉnh Khiêm sáng tác tập thơ Nôm Bạch Vân quốc ngữ thi tập có giá trị cao về nội dung và nghệ thuật.

- Văn học dân gian phát triển với nhiều thế loại như: truyện tiểu lâm, truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn,... Thể thơ lục bát và song thất lục bát được sử dụng rộng rãi.

• Nghệ thuật dân gian

+ Phát triển, tiêu biểu là nghệ thuật điêu khắc trong các đình, chùa. Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào, hát tuồng....

+ Ngoài ra còn có các điệu múa như: múa trên dây, múa đèn,...

? mục 2 2

Trả lời câu hỏi 2 mục 2 trang 43 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Hãy nêu nhận xét về sự chuyển biến đó trong các thế kỉ XVI – XVIII. Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?

Phương pháp giải:

Xem lại kiến thức mục 2

Lời giải chi tiết:

Nhận xét

- Đa dạng tôn giáo, các tín ngưỡng dân gian tiếp tục được duy trì và phát triển

- Chữ Quốc ngữ ra đời tiện lợi và khoa học

- Văn học chữ Nôm đạt nhiều thành tựu và sự phát triển của văn học dân gian thể hiện được tinh thần dân tộc.

- Nghệ thuật dân gian phong phú

Luyện tập 1

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 43 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Hãy lập bảng tóm tắt nét chính về tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI- XVIII theo các tiêu chí sau: Lĩnh vực, Sự chuyển biến

Lời giải chi tiết:

Lĩnh vực

Sự chuyển biến

Kinh tế

  • Nông nghiệp

- Ở Đàng Ngoài: Sản xuất nông nghiệp sa sút nghiêm trọng, nông dân mất ruộng, mất mùa, đói kém,…

- Ở Đàng Trong: Phát triển rõ rệt, hình thành tầng lớp địa chủ lớn, tình trạng nông dân mất ruộng chưa nghiêm trọng như Đàng Ngoài

  • Thủ công nghiệp

- Thủ công nghiệp nhà nước: Duy trì hoạt động quan xưởng, sản xuất vũ khí, may trang phục, đồ trang sức cho quan lại, đúc tiền,…

- Thủ công nghiệp nhân dân: Phát triển mạnh mẽ hơn như dệt lụa, đồ gốm, rèn sắt,…. Làng nghề thủ công nổi tiếng như Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội),…

  • Thương nghiệp

- Nội thương: Chợ được hình thành, nhiều đô thị xuất hiện, khởi sắc trong các thế kỉ XVII – XVIII như Thăng Long (Kẻ Chợ)

- Ngoại thương: Phát triển, hình thành nhiều trung tâm buôn bán lớn

+ Đàng Ngoài: Phố Hiến (Hưng Yên)

+ Đàng Trong: Thanh Hà (Thừa Thiên Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh),…

+ Nửa sau thế kỉ XVIII, chính quyền thi hành chính sách hạn chế ngoại thương

Văn hóa

• Chữ viết:

- Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La-tinh cũng được sáng tạo.

- Dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học.

• Văn học:

- Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế

- Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước.

+ Tác phẩm nổi tiếng. Bộ diễn ca Thiên Nam ngữ lục,..

+ Các nhà thơ nổi tiếng thời kì này như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ,... Nguyễn Bỉnh Khiêm sáng tác tập thơ Nôm Bạch Vân quốc ngữ thi tập có giá trị cao về nội dung và nghệ thuật.

- Văn học dân gian phát triển với nhiều thế loại như: truyện tiểu lâm, truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn,... Thể thơ lục bát và song thất lục bát được sử dụng rộng rãi.

• Nghệ thuật dân gian

+ Phát triển, tiêu biểu là nghệ thuật điêu khắc trong các đình, chùa. Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào, hát tuồng....

+ Ngoài ra còn có các điệu múa như: múa trên dây, múa đèn,...

Tôn giáo

• Tôn giáo

+ Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đã cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.

+ Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi ở các thế kỉ này.

+ Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta, đến thế kỉ XVII được lan truyền trong cả nước.

• Tín ngưỡng: tại các làng xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hằng năm, thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu quê hương, đất nước.

Vận dụng 1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 43 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và internet, em hãy cho biết: Làng thủ công nào ở Việt Nam được hình thành từ các thế kỉ XVI – XVIII và vẫn tồn tại, phát triển đến ngày nay? Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó.

Phương pháp giải:

Sưu tầm thông tin từ sách, báo, internet,…

Lời giải chi tiết:

Ngày nay, nhiều làng thủ công vẫn còn đang hoạt động và phát triển như: gốm Bát Tràng (Hà Nội)...

Giải pháp bảo tồn: Thường xuyên tổ chức các buổi tham quan, triển lãm sản phẩm; Tổ chức các buổi hoạt động trải nghiệm cho du khách đến tham quan; Phát triển kinh tế kết hợp phát triển du lịch,…

Vận dụng 2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 43 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Em biết những con đường, ngôi trường.. nào mang tên những danh nhân tiêu biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII?

Phương pháp giải:

Sưu tầm thông tin từ sách, báo, internet,…

Lời giải chi tiết:

Những con đường, ngôi trường.. mang tên những danh nhân tiêu biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII

Con đường: Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), Đường Đào Duy Từ (Hoàn Kiếm- Hà Nội),….

Trường học: Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Cầu Giấy – Hà Nội), Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Cầu Giấy – Hà Nội), Trường THCS Đào Duy Từ (Thanh Xuân – Hà Nội), Trường PTLC Đào Duy Từ (Bắc Ninh),…

Bài 8. Phong trào Tây Sơn - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức

Khai thác tư liệu 1 và thông tin trong mục, hãy trình bày những nét chính về sự thành lập của Vương triều Mạc. Hãy tóm tắt nét chính về hệ quả của cuộc xung đột Nam – Bắc triều. Khai thác tư liệu 3 và thông tin trong mục, hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn. Hãy lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về các cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.