Đòn bẩy tài chính là một trong các yếu tố góp phần gia tăng lợi nhuận đầu tư của Quý khách hàng. Do vậy, Rồng Việt cung cấp dịch vụ Giao dịch ký quỹ với mục tiêu an toàn, hiệu quả, Khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm theo nhu cầu cá nhân. Dịch vụ được xây dựng với danh mục ký quỹ đa dạng, cập nhật thay đổi hàng tháng theocác tiêu chí của Rồng Việt và danh mục được phép ký quỹ của các Sở giao dịchchứng khoán; lãi suất kỹ quỹ cạnh tranh, linh hoạt...
| ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG | | Tất cả các Khách hàng đang giao dịch tại Rồng Việt, có nhân viên quản lý tài khoản. | | Khách hàng ký Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ kiêm Hợp đồng tín dụng. |
| MÔ TẢ DỊCH VỤ | | Thời gian của Hợp đồng: 03 tháng. | | Gia hạn Hợp đồng: Sau 03 tháng Khách hàng có thể đề nghị gia hạn và phải được Rồng Việt chấp thuận, thời gian gia hạn tối đa 03 tháng. | | Lãi suất: Theo quy định từng thời kỳ của Rồng Việt ,Biểu phílãi suất. | | Tỷ lệ cho vay: Theo quy định của Rồng Việt và tuân thủ quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. |
| DANH MỤC KÝ QUỸ
| CÁC NGUYÊN TẮC VỀ KÝ QUỸ | Nguyên tắc giải ngân và thu nợ | Khách hàng được giải ngân một hoặc nhiều lần trong Hạn mức cho vay do Rồng Việt cung cấp để thực hiện các giao dịch chứng khoán trên tài khoản. | | Tùy vào giới hạn của hạn mức cho vay, khả năng nhận nợ của Khách hàng và khả năng cho vay của Rồng Việt, Hệ thống sẽ cho phép hoặc không thực hiện lệnh giao dịch của Khách hàng. | | Khi Khách hàng khớp lệnh mua chứng khoán, Hệ thống sẽ tự động xử lý tiền mua chứng khoán theo thứ tự ưu tiên như sau:1. | Tiền mặt [nếu có]; | 2. | Tiền bán chứng khoán sắp về [nếu có]; | 3. | Tiền vay: Hệ thống sẽ tự động giải ngân và ghi nhận nợ trên tài khoản. |
| | Trường hợp khả năng nhận nợ của Khách hàng có thể đảm bảo cho lệnh mua trong ngày và Khách hàng có nhu cầu sử dụng tiền vay, không sử dụng số dư Tiền mặt và/hoặc tiền bán chứng khoán sắp về, Khách hàng liên hệ với Nhân viên môi giới để được giải ngân, số tiền giải ngân tối đa bằng giá trị mua.
|
| Nguyên tắc thu lãi | | Ngày thu lãi: vào ngày 25 hàng tháng và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.+ | Trường hợp Khách hàng tất toán Hợp đồng thì ngày tất toán là ngày thu lãi. | + | Trường hợp ngày thu lãi là ngày nghỉ, lễ thì ngày thu lãi sẽ là ngày làm việc tiếp theo. |
| | Cách tính tiền lãi: Tiền lãi được tính trên cơ sở dư nợ thực tế của từng ngày, được cộng dồn theo ngày, được tạm giữ trong Sức mua sau khi kết thúc ngày giao dịch và sẽ thu một lần vào ngày thu lãi. | | Trường hợp vào ngày thu lãi, tài khoản Khách hàng không có tiền mặt, Rồng Việt sẽ lựa chọn các hình thức sau để thu lãi: Yêu cầu khách hàng nộp tiền, hoặc xử lý tài sản đảm bảo hoặc ghi nhận tiền lãi vào nợ gốc. | | Trường hợp Hợp đồng quá hạn, Khách hàng phải chịu lãi suất quá hạn kể từ ngày đáo hạn đối với phần nợ gốc còn lại. Lãi suất quá hạn bằng [=] 150% lãi suất theo công bố của Rồng Việt. |
| Nguyên tắc xử lý giảm giá chứng khoán | | Trường hợp Dư nợ > Khả năng nhận nợNếu tài khoản của Khách hàng có số dư Tiền gồm tiền mặt hoặc tiền có thể ứng trước, Hệ thống sẽ tự động thu nợ một phần để đảm bảo Dư nợ = Khả năng nhận nợ. |
| | Trường hợp 30% < Tỷ lệ ký quỹ < 35%Bổ sung tài sản đưa về tỷ lệ theo quy định [Tỷ lệ ký quỹ 45%]. |
| | Trường hợp Tỷ lệ ký quỹ 30%Rồng Việt được toàn quyền thực hiện bất kỳ biện pháp xử lý nào để thu hồi nợ,đưa về tỷ lệ theo quy định [Tỷ lệ ký quỹ 45%]. |
|
|
| CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
| Mục | Diễn giải | Cách tính | Hạn mức cho vay | Là giới hạn dư nợ tối đa của Khách hàng tại Rồng Việt. | Khả năng nhận nợ | Là tổng số tiền tối đa mà Khách hàng có thể vay khi sử dụng chứng khoán được phép ký quỹ trên tài khoản giao dịch chứng khoán với những tỷ lệ vay khác nhau. Lưu ý: Nếu khả năng nhận nợ lớn hơn hạn mức cho vay thì khả năng nhận nợ tối đa bằng hạn mức cho vay. | Khả năng nhận nợ = Số lượng chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ x Giá thị trường x Tỷ lệ cho vay | Sức mua | Là khả năng mua chứng khoán tối đa do Hệ thống cấp cho tài khoản của Khách hàng | Sức mua = Số dư Tiền + Khả năng nhận nợ - Dư nợ tại thời điểm tính sức mua Các loại phí | Số dư Tiền | Số dư Tiền = Tiền mặt + Tiền có thể ứng trước | Dư nợ | Là tổng số tiền Khách hàng nợ Rồng Việt | Tỷ lệ ký quỹ | Là tỷ lệ % giữa tài sản thực có của khách hàng so với tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ tính theo giá thị trường | Tỷ lệ ký quỹ = Tài sản thực có / Tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ | Tỷ lệ ký quỹ duy trì | Tỷ lệ ký quỹ duy trì do Rồng Việt quy định, tuân theo quy định của Ủy ban chứng khoán | Tỷ lệ ký quỹ duy trì phải = 45% | Ký quỹ bổ sung | Là chứng khoán hoặc số tiền mà khách hàng cần phải bổ sung khi giảm giá chứng khoán, dẫn đến tỷ lệ ký quỹ của Khách hàng thấp hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì. Việc bổ sung tài sản đảm bảo được thực hiện dưới các hình thức sau: + Bổ sung tài sản đảm bảo bằng chứng khoán, giá trị chứng khoán [A] + Bổ sung tài sản đảm bảo bằng tiền mặt [B] | Trường hợp A: Giá trị chứng khoán ký quỹ bổ sung = [Tỷ lệ ký quỹ - Tỷ lệ ký quỹ duy trì ]/[1 Tỷ lệ ký quỹ duy trì] x Tổng giá trị tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ tính theo giá thị trườngTrường hợp B: Số tiền ký quỹ bổ sung= [ Tỷ lệ ký quỹ - Tỷ lệ ký quỹ duy trì] x Tổng giá trị tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ tính theo giá thị trường
|
| ƯU ĐIỂM | | Thủ tục nhanh chóng, dễ dàng, thời gian gia hạn linh hoạt. | | Danh mục giao dịch ký quỹ đa dạng. | | Lãi suất ưu đãi hấp dẫn. | | Nguồn vốn dồi dào, ổn định. | | Hệ thống tự động tính toán sức mua, kiểm soát hạn mức, tỷ lệ giao dịch ký quỹ. |
|
|
|
|