Lên men hoàn toàn 1 mol glucozơ với men rượu thi có thể thu được bao nhiêu mol ancol etylic

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Hãy kéo xuống dưới để xem điều kiện phản ứng
và Download Đề Cương Luyện Thi Miễn Phí



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Nhiệt độ: 30-35

Chất xúc tác: enzim

Phân loại của phương trình
C6H12O6 => 2C2H5OH + 2CO2

Phương trình thi Đại Học

khi có enzim xúc tác, glucozo bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic

Hiện tượng nhận biết C6H12O6 => 2C2H5OH + 2CO2

có khí thoát ra

Thông tin thêm

phản ứng lên men dùng để sản xuất rượu.

Phương Trình Điều Chế Từ C6H12O6 Ra C2H5OH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 [glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho] ra C2H5OH [rượu etylic]

Phương Trình Điều Chế Từ C6H12O6 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 [glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho] ra CO2 [Cacbon dioxit]


Glucose chủ yếu được sử dụng để sản xuất fructose và trong sản xuất thực phẩm có chứa glucose. Trong thực phẩm, nó được sử dụng như một chất làm ngọt , giữ ẩm , để tăng âm lượng và tạo cảm giác mềm miệng hơn . Các nguồn glucose khác nhau, chẳng hạn như nước nho [cho rượu vang] hoặc mạch nha [cho bia], được sử dụng để lên men thành ethanol trong quá trình sản xuất đồ uống có cồn . Hầu hết các loại nước ngọt ở Mỹ đều sử dụng HFCS-55 [với hàm lượng fructose 55% trong khối khô], trong khi hầu hết các loại thực phẩm ngọt HFCS khác ở Mỹ đều sử dụng HFCS-42 [với hàm lượng fructose là 42% trong khối khô ].Ở nước láng giềng Mexico, mặt khác, đường mía được sử dụng trong nước ngọt như một chất làm ngọt, có khả năng làm ngọt cao hơn. Ngoài ra, xi-rô glucose được sử dụng, ngoài alia, trong sản xuất bánh kẹo như kẹo , kẹo bơ cứng và kẹo mềm . Phản ứng hóa học điển hình của glucose khi đun nóng trong điều kiện không có nước là phản ứng caramel hóa và, với sự có mặt của axit amin, phản ứng maillard . Ngoài ra, các axit hữu cơ khác nhau có thể được công nghệ sinh học được sản xuất từ glucose, ví dụ bằng cách lên men với Clostridium thermoaceticum để sản xuất axit axetic 2. Glucose được sử dụng để điều trị lượng đường trong máu rất thấp [ hạ đường huyết ], thường gặp nhất ở những người bị đái tháo đường . glucose hoạt động bằng cách nhanh chóng tăng lượng glucose trong máu của bạn. Glucose cũng được sử dụng để cung cấp calo carbohydrate cho một người không thể ăn vì bệnh, chấn thương hoặc tình trạng y tế khác. Glucose đôi khi được trao cho những người bị bệnh do uống quá nhiều rượu. Glucose cũng có thể được sử dụng để điều trị tăng kali máu [nồng độ kali cao trong máu của bạn].

C2H5OH [rượu etylic ]


Trong công nghiệp

Ethanol được dùng làm dung môi trong ngành công nghiệp dược phẩm, nước hoa, in ấn, sơn. Ethanol là một dung môi hoàn hảo giúp hòa tan các chất và ngăn ngừa sự kết tinh của thành phần trong mỹ phẩm.

Etanol có thể sử dụng như là nhiên liệu cồn [thông thường được trộn lẫn với xăng] và trong hàng loạt các quy trình công nghiệp khác. Đặc biệt nó cũng được sử dụng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp của nó.

Ethanol còn được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất hữu cơ khác như đietyl ete, axit axetic

Ngành y tế

Cồn Ethanol được sử dụng rộng rãi trong y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Bên cạnh đó, Ethanol còn được dùng để sản xuất thuốc ngủ vì nó có thể gây mê, gây buồn ngủ cho người sử dụng.

Đặc biệt, người ta còn dùng Ethanol [70 – 90%] để tiệt trùng các thiết bị, dụng cụ, vết thương,… Bởi nó có tính sát khuẩn cao. Đồng thời,nó còn có hiệu quả khi chống lại phần lớn các loại vi khuẩn và nấm cũng như nhiều loại virus,… Khi sát khuẩn vết thương, tùy vào yêu cầu và chỉ dẫn của bác sĩ mà chúng ta sẽ cần dùng dung dịch cồn có nồng độ khác nhau.

CO2 [Cacbon dioxit ]


Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất. Hợp chất này có nhiều mục đích sử dụng thương mại khác nhau nhưng một trong những ứng dụng lớn nhất của nó như một chất hóa học là trong sản xuất đồ uống có ga; nó cung cấp sự lấp lánh trong đồ uống có ga như nước soda, bia và rượu vang sủi bọt.

Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.

1. Ngành công nghiệp thực phẩm

Carbon dioxide là một chất phụ gia thực phẩm được sử dụng như một chất đẩy và chất điều chỉnh độ chua trong ngành công nghiệp thực phẩm.

Bột nở sử dụng trong các loại bánh nướng tạo ra khí cacbonic làm cho khối bột bị phình to ra, do tạo ra các lỗ xốp chứa bọt khí. Men bánh mì tạo ra khí cacbonic bằng sự lên men trong khối bột, trong khi các loại bột nở hóa học giải phóng ra khí cacbonic khi bị nung nóng hoaặc bị tác dụng với các axít.

Cacbon điôxít lỏng và rắn là chất làm lạnh quan trọng, đặc biệt là trong công nghiệp thực phẩm, trong đó chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển các loại kem và các thực phẩm đông lạnh.

Cacbon điôxít được sử dụng để sản xuất nước giải khát cacbonat hóa và nước sôđa. Theo truyền thống, quá trình cacbonat hóa trong bia và vang nổ có được do lên men tự nhiên, nhưng một số nhà sản xuất cacbonat hóa các đồ uống này một cách nhân tạo.

2. Khí trơ

Cacbon điôxít thông thường cũng được sử dụng như là khí điều áp rẻ tiền, không cháy. Các áo phao cứu hộ thông thường chứa các hộp nhỏ chứa cacbon điôxít đã nén để nhanh chóng thổi phồng lên. Các ống thép chứa cacbonic nén cũng được bán để cup cấp khí nén cho súng hơi, bi sơn, bơm lốp xe đạp, cũng như để làm nước khoáng xenxe.

Sự bốc hơi nhanh chóng của cacbon điôxít lỏng được sử dụng để gây nổ trong các mỏ than. Cacbon điôxít dập tắt lửa, và một số bình cứu hỏa, đặc biệt là các loại được thiết kể để dập cháy do điện, có chứa cacbon điôxít lỏng bị nén.

Cacbon điôxít cũng được sử dụng như là môi trường khí cho công nghệ hàn, mặc dù trong hồ quang thì nó phản ứng với phần lớn các kim loại. Nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp ô tô mặc dù có chứng cứ đáng kể cho thấy khi hàn trong môi trường này thì mối hàn giòn hơn so với các mối hàn trong môi trường các khí trơ, và các mối hàn này theo thời gian sẽ giảm phẩm cấp do sự tạo thành của axít cacbonic. Nó được sử dụng làm việc này chủ yếu là do nó rẻ tiền hơn nhiều so với các khí trơ như agon hay hêli.

3. Sản xuất dược phẩm và một số ngành công nghiệp chế biến khác

Cacbon điôxít lỏng là một dung môi tốt cho nhiều hợp chất hữu cơ, và được dùng để loại bỏ cafêin từ cà phê. Nó cũng bắt đầu nhận được sự chú ý của công nghiệp dược phẩm và một số ngành công nghiệp chế biến hóa chất khác do nó là chất thay thế ít độc hơn cho các dung môi truyền thống như các clorua hữu cơ.

4. Vai trò sinh học

Thực vật cần có cacbon điôxít để thực hiện việc quang hợp, và các nhà kính có thể được làm giàu bầu khí quyển của chúng bằng việc bổ sung CO2 nhằm kích thích sự tăng trưởng của thực vật. Người ta cũng đề xuất ý tưởng cho cacbon điôxít từ các nhà máy nhiệt điện đi qua các ao để phát triển tảo và sau đó chuyển hóa chúng thành nguồn nhiên liệu điêzen sinh học. Nồng độ cao của cacbon điôxít trong khí quyển tiêu diệt có hiệu quả nhiều loại sâu hại. Các nhà kính được nâng nồng độ CO2 tới 10.000 ppm [1%] trong vài giờ để tiêu diệt các loại sâu bệnh như rầy trắng [họ Aleyrodidae], nhện v.v.

Trong y học, tới 5% cacbon điôxít được thêm vào ôxy nguyên chất để trợ thở sau khi ngừng thở và để ổn định cân bằng O2/CO2 trong máu.

Một dạng phổ biến của laser khí công nghiệp là laser cacbon điôxít, sử dụng cacbon điôxít làm môi trường. Cacbon điôxít cũng hay được bơm vào hay gần với các giếng dầu. Nó có tác dụng như là tác nhân nén và khi hòa tan trong dầu thô dưới lòng đất thì nó làm giảm đáng kể độ nhớt của dầu thô, tạo điều kiện để dầu chảy nhanh hơn trong lòng đất vào các giếng hút. Trong các mỏ dầu đã hoàn thiện thì một hệ thống ống đồ sộ được sử dụng để chuyển cacbon điôxít tới các điểm bơm.

5. Băng khô

Băng khô là thương hiệu cho cacbon điôxít rắn [đóng băng]. Làm lạnh thực phẩm, các mẫu sinh học và các mặt hàng mau hỏng khác. Sản xuất "sương mù băng khô" để tạo các hiệu ứng đặc biệt. Khi băng khô tiếp xúc với nước thì cacbon điôxít đóng băng thăng hoa thành hỗn hợp khí cacbon điôxít lạnh và không khí lạnh ẩm ướt. Điều này sinh ra sự ngưng tụ và hình thành sương mù; xem thêm máy tạo sương mù.

Băng khô là thương hiệu cho cacbon điôxít rắn [đóng băng]. Làm lạnh thực phẩm, các mẫu sinh học và các mặt hàng mau hỏng khác. 

Hiệu ứng sương mù của hỗn hợp băng khô với nước được tạo ra tốt nhất là với nước ấm. Các viên nhỏ băng khô [thay vì cát] được bắn vào bề mặt cần làm sạch. Băng khô không cứng như cát, nhưng nó tăng tốc quá trình bằng sự thăng hoa để "không còn gì" tồn tại trên bề mặt cần làm sạch và gần như không tạo ra nhiều bụi gây hại phổi. Tăng gây mưa từ các đám mây hay làm giảm độ dày của mây nhờ sự kết tinh nước trong mây. Sản xuất khí cacbon điôxít do cần thiết trong các hệ thống như thùng nhiên liệu hệ thống trơ trong các máy bay B-47. Các ống lót trục bằng đồng thau hay kim loại khác được cho vào băng khô để làm chúng co lại sao cho chúng sẽ khớp với kích thước trong của lỗ trục. Khi các ống lót này ấm trở lại, chúng nở ra và trở nên cực kỳ khít nhau.

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3

D. 13,5

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 650 gam B. 810 gam C. 550 gam

D. 750 gam

Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 [đktc]. Giá trị của V là :

A. 11,20 B. 5,60 C. 8,96

D. 4,48

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam.

D. 90,00 gam.

Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng [theo đúng tỉ lệ mol các chất] [1] X + nH2O ---xt---> nY. [2] Y ---xt---> 2E + 2Z. [3] 6nZ + 5nH2O ----as,diep luc---> X + 6nO2. [4] nT + nC2H4[OH]2 --- xt---> tơ lapsan + 2nH2O. [5] T + 2E G + 2H2O . Khối lượng phân tử của G là

A. 222 B. 202 C. 204

D. 194

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam.

D. 90,00 gam.

Cho các phản ứng sau: a. Cu + HNO3 loãng → b. Fe2O3+ H2SO4 → c. FeS + dung dịch HCl → d. NO2 + dung dịch NaOH → e. HCHO + H2O + Br2 → f. glucose [men]→ g. C2H6 + Cl2 [askt]→ h. Glixerol + Cu[OH]2 → Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

A. 6 B. 7 C. 5

D. 4

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 30,6 B. 27,6 C. 15,3

D. 13,5

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 650 gam B. 810 gam C. 550 gam

D. 750 gam

Lên men m [g] glucose với hiệu suất 80% thu được 44,8 lít khí CO2 [đktc] và V lít C2H5OH 23 độ [biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Giá trị m và V lần lượt là:

A. 144 và 0,32 B. 225 và 0,32 C. 144 và 0,50

D. 225 và 0,50

Cho sơ đồ phản ứng sau: [a] X + H2O ----xt----> Y [b] Y + AgNO3 + NH3 + H2O ----> amoni gluconat + Ag + NH4NO3 [c] Y ----xt----> E + Z [d] Z + H2O ----as, chất diệp lục----> X + G X, Y, Z lần lượt là:

A. Xenlulose, saccarose, cacbon đioxid B. Tinh bột, glucose, etanol C. Xenlulose, fructose, cacbon đioxid

D. Tinh bột, glucose, cacbon dioxid

Lên men một tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85 %. Nếu đem pha loãng ancol đó thành rượu 40 độ [khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm3] thì thể tích dung dịch rượu thu được là:

A. 1218,1 lít B. 1812,1 lít C. 1225,1 lít

D. 1852,1 lít

Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế C2H5OH trong phòng thí nghiệm?

A. Cho C2H5Br tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng. B. Cho etilen tác dụng với nước, xúc tác axit, đun nóng. C. Lên men glucozơ.

D. Cho CH3CHO tác dụng với H2, xúc tác Ni, đun nóng.

Có thể điều chế cao su Buna [X] từ các nguồn thiên nhiên theo các sơ đồ sau. Hãy chỉ ra sơ đồ sai.

A. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien→ X. B. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X. C. CH4 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.

D. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3

D. 13,5

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 -- men[30-35 o]® 2C2H5OH + 2CO2 . Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là:

A. 360 B. 108 C. 300

D. 270

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

A. 20,0 B. 30,0 C. 13,5

D. 15,0

Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dd NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 75,0% B. 80,0% C. 62,5%

D. 50,0%.

Cho các phản ứng sau: a. Cu[HNO3]2 loãng → b. Fe2O3 + H2SO4 → c. FeS + dung dịch HCl → d. NO2 + dung dịch NaOH → e. HCHO + Br2 + H2O → f. glucozo [men] → g. C2H6 + Cl2 [askt] → h. glixerol + Cu[OH]2 → Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

A. 6 B. 7 C. 5

D. 4

Thực hiện lên men ancol từ glucozo [H = 80%] được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

A. 45,0 g B. 36,0 g C. 28,8 g

D. 43,2 g

Glucozo không tham gia và phản ứng:

A. thủy phân B. với Cu[OH]2 tạo dung dịch xanh lam C. lên men ancol

D. tráng bạc

CO2 → X→ Y→ Z [+enzym] → CH3COOH. X, Y, Z phù hợp:

A. tinh bột, fructozo, etanol B. tinh bột, glucozo, etanal C. xenlulozo, glucozo, andehit axetic

D. tinh bột, glucozo, etanol

Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 [hiệu suất đạt 72%]. Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:

A. 135,0 B. 90,0 C. 100,0

D. 120,0

Thực hiện lên men ancol từ glucozo [H = 80%] được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

A. 45g B. 36g C. 28,8g

D. 43,2g

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: [C=12; H=1, O=16; Ca=40]

A. 720 B. 540 C. 1080

D. 600

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 275 g kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 150g kết tủa nữa. Khối lượng m là? [cho H = 1, C =12, O = 16, Ca=40]

A. 375g B. 750g C. 450g

D. 575g

Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo → X → Y→ CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CHO và CH3CH2OH B. CH3CH2OH và CH3CHO C. CH3CH2OH và CH2=CH2

D. CH3CH[OH]COOH và CH3CHO

Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là [H=1; O=16; Ca=40; C=12]

A. 45 B. 22,5 C. 11,25

D. 14,4

Lên men 162 gam bột nếp [chứa 80% tinh bột]. Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V [lít] ancol 230. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị V là [H=1; C=12; O=16]

A. 220 B. 0,275 C. 0,220

D. 0,275

Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° [d= 0,8 gam/ml] cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?

A. 16,2kg B. 8,62kg C. 8,1kg

D. 10,125kg

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 48,0. B. 24,3. C. 43,2.

D. 27,0.

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3

D. 13,5

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Video liên quan

Chủ Đề