Liệt kê bằng Tiếng Anh là gì

​Các từ nối trong tiếng Anh được sử dụng trong văn nói và văn viết nhằm mục đích dẫn dắt người đọc, chuyển ý, chuyển câu và thể hiện các mối quan hệ giữa các mệnh đề một cách rõ ràng, dễ hiểu hơn.

Vậy, để có thể viết và nói tiếng Anh một cách logic hơn, hãy trang bị cho mình những từ nối trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bất cứ người học nào cũng cần biết dưới đây nhé.

​Trước hết, chúng ta cần biết rằng, có 3 loại từ nối khác nhau:

​Từ, cụm từ nối các mệnh đề độc lập, tương đương nhau về mặt chức năng.

​Đứng giữa 2 mệnh đề và sau dấu phẩy.

​VD: I researched the topic, and I created the presentation.

​Nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng: 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ.

​Khi mệnh đề phụ đứng ở đầu câu, sau mệnh đề chính phải có 1 dấu phẩy.

​VD: After I researched the topic, I created the presentation.

​Khi mệnh đề phụ đứng cuối câu, không sử dụng dấu phẩy.

​VD: I created the presentation after I researched the topic.

​Nối các mệnh đề độc lập trong cùng 1 câu, nối các câu trong cùng một đoạn văn.

​Khi từ chuyển ý nối 2 mệnh đề độc lập trong 1 câu, hoặc 2 câu với nhau, nó phải đứng giữa 1 trong 3 cặp dấu sau: chấm - phẩy, phẩy - phẩy, chấm phẩy- phẩy.

​VD: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.

​First, I researched the topic. Then, I created the presentation.

​Dùng để liệt kê: nếu có 2 người, vật được liệt kê thì trước and không có dấu phẩy, từ 3 người/ vật trở lên: and gắn với người/vật được liệt kê cuối cùng, có thể có hoặc không có dấu phẩy

VD: We discussed training, education and the budget.

​In addition/ In addition to/

Additionally

​Thường đứng đầu câu, dùng để giới thiệu thêm 1 điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước

VD: Our new director can speak three languages.

In addition, he has six years of experience.

In addition to + N/Ving,....

​Đứng đầu hoặc giữa câu, thường đứng trước N; dùng để đề cập đến cái gì đó tương đương

VD: As well as the costs, we are concerned by the competition.

​We are interested in costs as well as the competition.

​Đứng sau tobe/ trước V/ giữa trợ động từ và V chính

Ít khi đứng đầu câu [informal]

VD: We also spoke about marketing.

​Not only….but also/but...as well

​VD: We are concerned not only by the costs but also by the competition

Chú ý cấu trúc đảo:
Not only + trợ động từ + S+V+ but + S+ also + V

VD: Not only did she forget my birthday but she also didn’t even apologise for forgetting it.


Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu

Xem thêm:

1. Từ nối để đưa ra ví dụ

Cách phổ biến nhất để đưa ra ví dụ là sử dụng  for example hoặc for instance.

Namely dùng để đề cập đến một cái gì đó bằng tên.

“There are two problems: namely, the expense and the time.”

“Có hai vấn đề: đó là chi phí và thời gian.”

Để kiểm tra trình độ sử dụng và vốn từ vựng của bạn đến đây. Làm bài Test từ vựng sau đây ngay:

2. Từ nối để đưa thêm thông tin

Các ý tưởng thường được liên kết bởi And. Trong khi liệt kê, bạn phải đặt dấu phẩy giữa mỗi mục, nhưng không được đặt trước And.

“We discussed training, education and the budget.”

“Chúng tôi đã thảo luận về đào tạo, giáo dục và ngân sách.”

  • In addition [Thêm nữa là]

Chúng ta thường không bắt đầu một câu bằng also. Nếu bạn muốn bắt đầu một câu bằng một cụm từ có cùng ý nghĩa “cũng”, bạn có thể sử dụng In addition, hoặc In addition to this…

As well as có thể được sử dụng ở đầu hoặc giữa câu.

As well as the costs, we are concerned by the competition.”

“Cũng như chi phí, chúng tôi lo ngại về sự cạnh tranh.”

“We are interested in costs as well as the competition.”

“Chúng tôi quan tâm đến chi phí cũng như sự cạnh tranh.”

Also được sử dụng để thêm một ý tưởng bổ sung hoặc nhấn mạnh.

“We also spoke about marketing.”

“Chúng tôi cũng đã nói về tiếp thị.”

Bạn có thể sử dụng  also cùng với not only để nhấn mạnh.

“We are concerned not only by the costs, but also by the competition.”

“Chúng tôi lo lắng không chỉ bởi chi phí, mà còn bởi sự cạnh tranh.”

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Too có thể ở đầu hoặc ở cuối câu, hoặc sau chủ ngữ.

“They were concerned too.” [“Họ cũng lo lắng.”]

“I, too, was concerned.” [“Tôi, cũng lo lắng.”]

  • Furthermore [Thêm nữa là]
  • Moreover [Thêm nữa là]

Moreoverfurthermore thêm thông tin bổ sung cho vấn đề bạn đang đề cập.

“Marketing plans give us an idea of the potential market. Moreover, they tell us about the competition.”

“Các kế hoạch tiếp thị cung cấp cho chúng tôi ý tưởng về thị trường tiềm năng. Hơn nữa, họ cho chúng tôi biết về cuộc thi ”.

  • Apart from [Ngoài ra]
  • Besides [Bên cạnh đó]

Apart from và besides thường được sử dụng với nghĩa là cũng như , hoặc thêm vào .

“Apart from Rover, we are the largest sports car manufacturer.”

“Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.”

“Besides Rover, we are the largest sports car manufacturer.”

“Bên cạnh Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.”

Hãy chăm chỉ học những từ nối cơ bản cần phải biết trong Tiếng Anh [linking words] ở trên nhé. Tham khảo thêm khóa học Tiếng Anh giao tiếp số 1 Việt Nam tại đây để nhận ưu đãi 3 triệu sớm nhất!

Video liên quan

Chủ Đề