Mẫu hợp đồng tín dụng ngân hàng

Mẫu hợp đồng vay vốn, hợp đồng tín dụng mới nhất năm 2022. Tải về mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất, hướng dẫn và các lưu ý khi ký hợp đồng vay vốn, hợp đồng tín dụng mới nhất 2022.

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu hợp đồng vay vốn, hợp đồng tín dụng với ngân hàng mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

Trong xã hội hiện nay nhu cầu về vay vốn, về tín dụng ngày một gia tăng đáng kể. Để xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động vay vốn, tín dụng thì các bên cần có hợp đồng cụ thể, chính xác để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ này.

Luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về vay vốn, vay tín dung, vay ngân hàng: 1900.6568

Trong bài viết này, Luật Dương Gia xin giới thiệu mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân, mẫu hợp đồng tín dụng với ngân hàng và lưu ý khi ký hợp đồng vay vốn.

– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân: Tải về hợp đồng vay vốn cá nhân

– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY VỐN

Xem thêm: Mẫu quyết định thanh lý xe ô tô, thanh lý tài sản cố định của công ty

Số: …….. /HĐVV

Căn cứ

– Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

– Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010;

– Thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày …tháng… năm…

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY [BÊN A]:…….

Xem thêm: Tổ chức tín dụng là gì? Đặc điểm và hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam

Địa chỉ: ……

Điện thoại:…….

Fax:…….

Tài khoản số:…

Tại:…..

Đại diện:……

Chức vụ:…….

BÊN VAY [BÊN B]: ……

Xem thêm: Quyền được nhận tiền gửi của các hình thức tổ chức tín dụng

Địa chỉ: …….

Điện thoại:…..

Fax:……

Tài khoản số:……..

Tại:……

Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay vốn từ nguồn quỹ của A theo các điều kiện sau đây:

Điều 1: Nội dung cho vay:

Bên A cho Bên B vay tổng số tiền vay bằng số là: …….. bằng chữ là:……

Xem thêm: Phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay:

Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong Bản dự án kinh doanh được đính kèm theo hợp đồng.

Điều 3: Thời hạn cho vay:

3.1 Thời hạn cho vay là:…… tháng, từ ngày …tháng …năm …đến ngày… tháng… năm….

3.2 Ngày trả nợ cuối cùng là: ngày … tháng… năm…

Điều 4: Lãi suất cho vay:

4.1 Lãi suất cho vay là ..…%/tháng được tính trên tổng số tiền vay.

4.2 Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời gian vay . Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ       gốc và lãi [kể cả lãi quá hạn nếu có], căn cứ vào các phiếu thu của Bên A được hai      bên ký nhận theo điều 4.3 dưới đây.

Xem thêm: Hạn chế tín dụng là gì? Các hạn chế tín dụng về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng

4.3  Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ là  bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

4.4 Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không thanh toán toàn bộ nợ [gốc và lãi] mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% [một trăm năm mươi phần trăm] lãi suất cho vay.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

5.1 Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Quy chế vay vốn của Bên A.

5.2 Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

5.3 Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.

5.4 Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này

5.5 Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ;

Xem thêm: Giao kết, thực hiện hợp đồng tín dụng, một số lỗi thường gặp

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

6.1 Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

6.2 Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.

6.3 Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn.

6.4 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ [gốc và lãi] cho Bên A.

6.5 Chịu trách nhiệm trước Bên A, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc quy chế vay vốn của Bên A.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng trước hạn:

7.1 Hợp đồng sẽ chấm dứt trước hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:

Xem thêm: Đặc điểm cho vay của tổ chức tín dụng

a] Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn.

b] Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình.

c] Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

d] Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp     đồng như đã thoả thuận.

7.2  Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt    trước thời hạn phải thông báo trước thời hạn cho bên kia …….. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Điều 8: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai bên. Bất kì sửa đổi nào cũng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp:

Xem thêm: Ủy quyền cho người khác thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn

Mọi tranh chấp về Hợp đồng sẽ được hai bên giải quyết bằng thỏa thuận, nếu không thể giải quyết bằng thỏa thuận thì hai bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân …. để giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực và số bản của hợp đồng:

10.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày kí kết và chấm dứt khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

10.2 Hợp đồng này được lập thành ………bản và có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ ….. bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                     BÊN B

Mẫu hợp đồng tín dụng với ngân hàng

– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu hợp đồng tín dụng với ngân hàng: Tải về hợp đồng tín dụng với ngân hàng

– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng tín dụng với ngân hàng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xem thêm: Quy định pháp luật về công ty con của tổ chức tín dụng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG

Số:……./HĐTD

Căn cứ

– Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

– Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010

– Thỏa thuận của hai bên

Xem thêm: Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý tổ chức tín dụng

Hôm nay, ngày …tháng… năm…

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY [BÊN A]:…….

Địa chỉ: ……

Điện thoại:……

Fax:…

Tài khoản số:….

Tại:…

Xem thêm: Hợp đồng tín dụng là gì? Đặc điểm, nội dung và phân loại hợp đồng tín dụng?

Đại diện:..

Chức vụ:….

BÊN VAY [BÊN B]: ……

Địa chỉ: …….

Điện thoại:….

Fax:….

Tài khoản số:…….

Tại:…..

Xem thêm: Tín dụng là gì? Tín dụng ngân hàng là gì? Đặc điểm và các loại tín dụng?

Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay vốn từ nguồn quỹ của A theo các điều kiện sau đây:

Điều 1: Nội dung cho vay:

Bên A cho Bên B vay tổng số tiền vay bằng số là: ….. bằng chữ là:…

Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay:

Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong Bản dự án kinh doanh được đính kèm theo hợp đồng.

Điều 3: Biện pháp đảm bảo:

            2.1 Hai bên thống nhất biện pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hợp đồng là

           – Cầm cố bằng…..

Xem thêm: Thẩm quyền vay vốn của công ty TNHH một thành viên

           – Thế chấp bằng…..

           – Các biện pháp đảm bảo khác theo thỏa thuận của hai bên

            2.2 Chi tiết về biện pháp và tài sản đảm bảo được cụ thể trong các giấy tờ chứng thực liên quan đính kèm cùng hợp đồng.

Điều 4: Thời hạn cho vay:

            4.1 Thời hạn cho vay là:…… tháng, từ ngày …tháng …năm …đến ngày… tháng… năm….

            4.2 Ngày trả nợ cuối cùng là: ngày … tháng… năm…

Điều 5: Lãi suất cho vay và phương thức thanh toán nợ, nợ quá hạn:

            5.1 Lãi suất cho vay là ..…%/tháng được tính trên tổng số tiền vay.

Xem thêm: Điều kiện để công ty được vay vốn nước ngoài

            5.2 Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời      gian vay . Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ       gốc và lãi [kể cả lãi quá hạn nếu có], căn cứ vào các phiếu thu của Bên A được hai      bên ký nhận theo điều 5.3 dưới đây.

            5.3 Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai           bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ được đính kèm cùng Hợp đồng này.

            5.4 Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không      thanh toán toàn bộ nợ [gốc và lãi] mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì        Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% [một trăm năm mươi phần trăm]           lãi suất cho vay.

            5.5 Nếu hết hạn ……. mà Bên B không thể thanh toán các khoản nợ thì Bên A áp dụng các biện pháp đảm bảo như đã thỏa thuận.

             5.6 Các bên thoản thuận thứ tự thu nợ.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

            6.1 Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Quy chế vay vốn của Bên A.

            6.2 Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

Xem thêm: Quan hệ tín dụng là gì? Phân loại và bản chất của quan hệ tín dụng?

            6.3 Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên           B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.

            6.4 Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này.

            6.5 Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ        thanh toán mà Bên B không trả được nợ.

            6.6 Áp dụng các biện pháp đảm bảo theo thỏa thuận để đảm bảo quyền lợi của      mình.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

            7.1 Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

            7.2 Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng           này.

            7.3 Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận             trong Hợp đồng vay vốn.

Xem thêm: Cho mượn sổ đỏ để vay vốn ngân hàng

            7.4 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ [gốc và lãi] cho Bên A.

         7.5 Chịu trách nhiệm trước Bên A, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc quy chế vay vốn của Bên A.

Điều 8: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

            Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai   bên. Bất kì sửa đổi nào cũng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của            hai bên.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp:

            Mọi tranh chấp về Hợp đồng sẽ được hai bên giải quyết bằng thỏa thuận, nếu         không thể giải quyết bằng thỏa thuận thì hai bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án         nhân dân …. để giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực và số bản của hợp đồng:

            10.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày kí kết và chấm dứt khi các bên hoàn thành các             nghĩa vụ trong Hợp đồng.

Xem thêm: Thế chấp, bảo lãnh thực hiện dự án xây dựng nhà ở tại tổ chức tín dụng

            10.2 Hợp đồng này được lập thành ………bản và có giá trị pháp lý ngang nhau,     mỗi bên giữ ….. bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                     BÊN B

                         CHỨC VỤ                                                                             [Ký và ghi rõ họ tên]

                                   [Ký và ghi rõ họ tên]

Lưu ý khi ký hợp đồng vay vốn

– Lãi suất ngân hàng: cần tìm hiểu kỹ laic suất ngân hàng mà người đi vay muốn vay vốn để đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính của họ.

– Phí trả nợ quá hạn: hiện nay tình trạng nợ quá hạn ngày càng phổ biến và diễn biến phức tạp một vấn đề cần lưu ý ở đây là người đi vay cần có sự tìm hiểu kỹ về vấn đề lãi quá hạn để đảm bảo lợi về phần họ.

– Vay bao nhiêu là đủ khả năng trả nợ: điều quan trong hơn hết là khả năng chi trả, thanh toán toàn bộ số nợ, người đi vay cần có những dự đoán và tính toán một các cận thận để dự liệu được khả năng trả nợ với số tiền vay.

Dịch vụ pháp lý của Dương Gia

– Tư vấn qua tổng đài về hợp đồng vay vốn cá nhân, hợp đồng tín dụng;

Xem thêm: Phân loại cho vay của tổ chức tín dụng và ý nghĩa pháp lý

– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng về hợp đồng vay vốn cá nhân, hợp đồng tín dụng;

– Soạn thảo hợp đồng vay vốn cá nhân, hợp đồng tín dụng;

– Liên hệ luật sư giải quyết các vấn đề liên quan đến về hợp vay vốn cá nhân, hợp đồng tín dụng.

Chủ Đề