Một vôn kế chỉ đo được dòng cỡ vài mv, làm thế nào để nâng thang đo lên vài v.

Đồng hồ vạn năng [VOM] là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là: Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện. Để sử dụng hiệu quả thiết bị này, Quý khách hãy tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây nhé!

1. Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều

Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao hơn điện áp cần đo một nấc. Ví dụ nếu đo điện áp AC 220V ta để thang AC 250V, nếu ta để thang thấp hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo kịch kim, nếu để thanh quá cao thì kim báo thiếu chính xác.

Để nhầm thang đo điện trở, đo vào nguồn AC => sẽ lầm hỏng các điện trở trong đồng hồ.

Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo, nhưng đồng hồ không ảnh hưởng.

Để thang DC đo áp AC đồng hồ không lên kim tuy nhiên đồng hồ không hỏng.

2. Hướng dẫn đo điện áp một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng

Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo về thang DC, khi đo ta đặt que đỏ vào cực dương [+] nguồn, que đen vào cực âm [-] nguồn, để thang đo cao hơn điện áp cần đo một nấc. Ví dụ nếu đo áp DC 110V ta để thang DC 250V, trường hợp để thang đo thấp hơn điện áp cần đo => kim báo kịch kim, trường hợp để thang quá cao => kim báo thiếu chính xác.

Nếu ta để sai thang đo, đo áp một chiều nhưng ta để đồng hồ thang xoay chiều thì đồng hồ sẽ báo sai, thông thường giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện áp DC, tuy nhiên đồng hồ cũng không bị hỏng .

Để sai thang đo khi đo điện áp một chiều => báo sai giá trị.

Trường hợp để nhầm thang đo

Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm đồng hồ vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều [DC] , nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay !!

Trường hợp để nhầm thang đo dòng điện khi đo điện áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng!

Trường hợp để nhầm thang đo điện trở khi đo điện áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng các điện trở bên trong!

3. Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng

Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo được rất nhiều thứ.

  • Đo kiểm tra giá trị của điện trở
  • Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn
  • Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in
  • Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không
  • Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện
  • Đo kiểm tra xem tụ có bị dò, bị chập không.
  • Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện
  • Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn.

Để sử dụng được các thang đo này đồng hồ phải được lắp 2 viên pịn tiểu 1,5V bên trong, để xử dụng các thang đo 1Kohm hoặc 10Kohm ta phải lắp pin 9V.

Để đo chỉ số điện trở ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Để thang đồng hồ về các thang đo trở, nếu điện trở nhỏ thì để thang x1 ohm hoặc x10 ohm, nếu điện trở lớn thì để thang xlKohm hoặc 10Kohm. => sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 ohm.

Bước 2: Chuẩn bị  đo.

Bước 3: Đặt que đo vào hai đầu điện trở, đọc trị số trên thang đo. Giá trị đo được = chỉ số thang đo X thang đo. Ví dụ: Nếu để thang x 100 ohm và chỉ số báo là 27 thì giá trị là = 100 x 27 = 2700 ohm = 2,7 K ohm

Bước 4: Nếu ta để thang đo quá cao thì kim chỉ lên một chút, như vậy đọc trị số sẽ không chính xác.

Bước 5: Nếu ta để thang đo quá thấp, kim lên quá nhiều và đọc trị số cũng không chính xác.

Khi đo điện trở ta chọn thang đo sao cho kim báo gần vị trí giữa vạch chỉ số sẽ cho độ chính xác cao nhất.

4. Hướng dẫn đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng

Cách 1: Dùng thang đo dòng

Để đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiêu thụ và chú ý là chỉ đo được dòng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt đồng hồ vào thang đo dòng cao nhất .

Bước 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với tải, que đỏ về chiều dương, que đen về chiều âm.

Nếu kim lên thấp quá thì giảm thang đo.

Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất thì đồng hồ không đo được dòng điện này.

Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị dòng điện.

Cách 2: Dùng thang đo áp DC

Ta có thể đo dòng điện quá tải bằng cách đo sụt áp trên điện trở hạn dòng mắc nối với tải, điện áp đo được chia cho giá trị trở hạn dòng sẽ cho biết giá trị dòng điện, phương pháp này có thể đo được các dòng điện lớn hơn khả năng cho phép của đồng hồ và đồng hồ cũng an toàn hơn.

Cách đọc trị số dòng điện và điện áp khi đo như thế nào?

Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trên vạch chỉ số DCV.A

Nếu ta để thang đo 250V thì ta đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 250, tương tự để thang 10V thì đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 10. Trường hợp để thang 1000V nhưng không có vạch nào ghi cho giá trị 1000 thì đọc trên vạch giá trị Max = 10, giá trị đo được nhân với 100 lần.

Khi đo điện áp AC thì đọc giá trị cũng tương tự đọc trên vạch AC 10V, nếu đo ở thang có giá trị khác thì ta tính theo tỷ lệ. Ví dụ nếu để thang 250V thì mỗi chỉ số của vạch 10 số tương đương với 25V.

Khi đo dòng điện thì đọc giá trị tương tự đọc giá trị khi đo điện áp.

 Xem thêm

5. Giới thiệu về đồng hồ số DIGITAL

Đồng hồ số Digital có một số ưu điểm so với đồng hồ cơ khí, đó là độ chính xác cao hơn, trở kháng của đồng hồ cao hơn do đó không gây sụt áp khi đo vào dòng điện yếu, đo được tần số điện xoay chiều, tuy nhiên đồng hồ này có một số nhược điểm là chạy bằng mạch điện tử lên hay hỏng, khó nhìn kết quả trong trường hợp cần đo nhanh, không đo được độ phóng nạp của tụ.

Hướng dẫn sử dụng đồng số Digital:

Đo điện áp một chiều [hoặc xoay chiều]

  • Đặt đồng hồ vào thang đo điện áp DC hoặc AC. Để que đo đồng hồ vào lỗ cắm "VQ mA" que đen vào lỗ cắm "COM".
  • Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp xoay chiều.
  • Xoay chuyển mạch về vị trí "V" hãy để thang đo cao nhất nếu chưa biết rõ điện áp, nếu giá trị báo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.
  • Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của đồng hồ.
  • Nếu đặt ngược que đo [với điện một chiều] đồng hồ sẽ báo giá trị âm [-].

Đo dòng điện DC [AC]

  • Chuyển que đo đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu đo dòng lớn.
  • Xoay chuyển mạch về vị trí "A".
  • Bấm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiều DC hay xoay chiều AC.
  • Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo.
  • Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.

Đo điện trở

  • Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .
  • Xoay chuyển mạch về vị trí đo "Q", nếu chưa biết giá trị điện trở thì chọn thang đo cao nhất, nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống.
  • Đặt que đo vào hai đầu điện trở.
  • Đọc giá trị trên màn hình.
  • Chức năng đo điện trở còn có thể đo sự thông mạch, giả sử đo một đoạn dây dẫn bằng thang đo trở, nếu thông mạch thì đồng hồ phát ra tiến kêu.

Đo tần số

  • Xoay chuyển mạch về vị trí "FREQ" hoặc "Hz".
  • Để thang đo như khi đo điện áp.
  • Đặt que đo vào các điểm cần đo «Đọc trị số trên màn hình.

Đo Logic

  • Đo Logic là đo vào các mạch số [Digital] hoặc đo các chân lện của vi xử lý, đo Logic thực chất là đo trạng thái có điện - Ký hiệu "1" hay không có điện "0", cách đo như sau:
  • Xoay chuyển mạch về vị trí "LOGIC".
  • Đặt que đỏ vào vị trí cần đo que đen vào mass.
  • Màn hình chỉ "▲" là báo mức logic ở mức cao, chỉ "▼" là báo logic ở mức thấp.

Đo các chức năng khác

Đồng hồ vạn năng số Digital còn một số chức năng đo khác như: Đo đi ốt, đo tụ điện, đo Transistor nhưng nếu ta đo các linh kiện trên, ta lên dùng đồng hồ cơ khí sẽ cho kết quả tốt hơn và đo nhanh hơn.

 Xem thêm

Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho Quý khách khi sử dụng đồng hồ vạn năng. Quý khách có nhu cầu mua sắm sản phẩm này hãy nhanh tay truy cập META.vn hoặc gọi đến số hotline dưới đây, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí giúp bạn tìm được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Tại Hà Nội:

56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy

Điện thoại: 024.3568.6969

Tại TP. HCM:

716-718 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Điện thoại: 028.3833.6666

303 Hùng Vương, Phường 9, Quận 5

Điện thoại: 028.3833.6666

>> Xem thêm bài viết liên quan: 

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vật Lí Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 7
  • Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 7
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 25: Hiệu điện thế giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – HIỆU ĐIỆN THẾ

Câu C1 trang 85 VBT Vật Lí 7: Giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của các nguồn điện khi chưa mắc vào mạch:

a] Pin tròn: 1,5V

b] Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V

c] Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V hoặc U = 110V

II – VÔN KẾ

Câu C2 trang 85 VBT Vật Lí 7: Tìm hiểu vôn kế [hình 25.2 SGK]

2. Vôn kế dùng kim là vôn kế trong hình 25.2a25.2b.

Vôn kế dùng hiện số là vôn kế trong hình 25.2c.

3. Ghi đầy đủ vào bảng dưới đây

4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu [+] [cực dương], chốt kia ghi dấu [-] [cực âm].

5. Thông thường ở vôn kế, chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa.

III – ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ

1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 SGK vào chổ của hình 25.2

2. Vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là 15V

Vôn kế này là phù hợp để đo hiệu điện thế 6V.

3. Chốt [+] của vôn kế được mắc với cực [+] của nguồn điện và chốt [-] của vôn kế được mắc với cực [-] của nguồn điện.

4. Ghi số chỉ của vôn kế vào bẳng 2 dưới đây:

Câu C3 trang 86 VBT Vật Lí 7: Từ bảng 2SGK, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận:

Quan sát các giá trị đo được từ bảng 2 ta nhận thấy số chỉ của vôn kế là bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.

II – VẬN DỤNG

Câu C4 trang 86 VBT Vật Lí 7: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a. 2,5V = 2500mV

b. 6kV = 6000V

c. 110V = 0,110kV

d. 1200mV = 1,200.V

Câu C5 trang 86 VBT Vật Lí 7: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 SGK và cho biết:

a] Dụng cụ này được gọi là vôn kế.

Đó là vì trên dụng cụ này có kí hiệu chữ V

b] Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.

c] Kim của dụng cụ ở vị trí [1] chỉ giá trị 3V.

d] Kim của dụng cụ ở vị trí [2] chỉ giá trị 42V.

Câu C6 trang 87 VBT Vật Lí 7: Lựa chọn vôn kế phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho:

a] Dùng vôn kế 2] với giới hạn đo 5V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có số vôn ghi trên vỏ là 1,5V.

b] Dùng vôn kế 3] với giới hạn đo 10V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có số vôn ghi trên vỏ là 6V.

c] Dùng vôn kế 1] với giới hạn đo 20V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có số vôn ghi trên vỏ là 12V.

Lưu ý: Có thể sử dụng vôn kế có GHĐ 20V để đo hiệu điện thế 1,5V hay 6V nhưng đọc số chỉ trên vôn kế kém chính xác vì 20V lớn hơn nhiều so với 1,5V và 6V.

Ghi nhớ:

– Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

– Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là vôn [V]. Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.

– Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.

1. Bài tập trong SBT

Câu 25.1 trang 87 VBT Vật Lí 7: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

Lời giải:

a. 500kV = 500 000V

c. 0,5V = 500mV

b. 220V = 0,220kV

d. 6kV = 6000V

Câu 25.2 trang 88 VBT Vật Lí 7: Hình 25.2 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:

Lời giải:

a] Giới hạn đo của vôn kế này là 13V

b] Độ chia nhỏ nhất của vôn kế là 0,5V

c] Số chỉ của vôn kế khi ở vị trí [1] là 2,0V

d] Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí [2] là 9V

Câu 25.3 trang 88 VBT Vật Lí 7: Hãy kẻ đoạn thẳng nối một điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để cho biết vôn kế được lụa chọn là phù hợp nhất đi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tương ứng.

Lời giải:

2. Bài tập bổ sung

Câu 25a trang 88 VBT Vật Lí 7: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào trong các dụng cụ dưới đây ?

A. Ampe kế.

B. Lực kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vôn kế

Lời giải:

Chọn D.

Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.

2. Bài tập bổ sung

Câu 25b trang 88 VBT Vật Lí 7: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế [khác không] ?

A. Giữa hai cực của một thanh nam châm đặt trên bàn.

B. Giữa hai chốt [+] và [-] của ampe kế đặt trên bàn.

C. Giữa hai cực của một pin còn mới đặt trên bàn.

D. Giữa hai đầu của bút thử điện đặt trên bàn.

Lời giải:

Chọn C.

Giữa hai cực của một pin còn mới đặt trên bàn luôn có một hiệu điện thế khác không.

2. Bài tập bổ sung

Câu 25c trang 89 VBT Vật Lí 7: Người ta dùng một pin mới có ghi trên vỏ 1,5V để mắc với một bóng đèn và một vôn kế lần lượt theo các sơ đồ dưới đây [hình 25.3]. Khi các công tắc đều ngắt thì vôn kế trong mạch điện của sơ đồ nào có số chỉ là 1,5V ?

Lời giải:

Chọn D.

Vì mỗi cực của vôn kế đều lần lượt nối với mỗi cực của nguồn điện khi K mở nên vôn kế đo hiệu điện thế hai cực của nguồn.

Video liên quan

Chủ Đề