Mua hàng nước ngoài có chịu thuế nhà thầu không

Ngày hỏi:09/11/2019

Công ty tôi có nhập khẩu thiết bị về bán lại cho các khách hàng trong nước, trong đó: Thiết bị có thể là phần cứng, phần mềm hoặc kết hợp. Khi mua thiết bị hay phần mềm sẽ phải mua kèm theo gói dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật hoặc cập nhật phần mềm. Trong trường hợp này chúng tôi có phải đóng thuế nhà thầu hay không? Trân trọng.

  • Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:

    "...

    2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam [trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài] hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế- Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

    Ví dụ 1:

    - Trường hợp 1: doanh nghiệp X ở nước ngoài ký hợp đồng mua vải của doanh nghiệp Việt Nam A, đồng thời chỉ định doanh nghiệp A giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam B [theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật]. Doanh nghiệp X có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa doanh nghiệp X với doanh nghiệp B [doanh nghiệp X bán vải cho doanh nghiệp B]. Trong trường hợp này, doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này và doanh nghiệp B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho doanh nghiệp X theo quy định tại Thông tư này."

    => Theo quy định nêu trên chỉ doanh nghiệp nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, giao hàng theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ thì doanh nghiệp bên mua mới phải chịu thuế nhà thầu.

    Để giải thích cho hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, chúng tôi xin phép giải thích như sau:

    Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài.

    Nếu công ty nước ngoài ký kết hợp đồng mua bán thiết bị với công ty bạn nhưng thiết bị là hàng hóa được sản xuất từ công ty A là doanh nghiệp Việt Nam và công ty nước ngoài đồng thời chỉ định công ty A này giao hàng cho công ty bạn. Đây gọi là hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và khi này công ty bạn mới chịu thuế nhà thầu thay cho công ty nước ngoài theo quy định nêu trên.

    Trường hợp của công ty bạn không thuộc trường hợp nêu trên vậy nên công ty bạn không phải chịu loại thuế này.

    Trên đây là nội dung hỗ trợ.

    Trân trọng!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: mailto:


Các khoản chi phí nêu trên đều được Công ty nước ngoài tách rõ và xuất hóa đơn thương mại cùng với giá trị tiền hàng cho Công ty bà. Giá trị hàng hóa khi tính thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục thông quan tại Việt Nam có bao gồm các chi phí đóng gói, bốc dỡ và vận chuyển.

Theo Công ty bà Xuân hiểu, các khoản chi phí đóng gói, bốc dỡ tại cảng người bán, chi phí vận chuyển hàng hóa nêu trên không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.

Bà Xuân đề nghị cơ quan chức năng hướng dẫn để Công ty thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Cục Thuế TP. Hà Nội trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau [trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I]:

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam [sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài] kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam [trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài] hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam…”

Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng không áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:

…2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam [kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán].

- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam [kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán]…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty của bà nhập khẩu hàng hóa theo điều kiện giao hàng FOB, CIF của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài hoặc cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam và không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị bà liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.

Chinhphu.vn


Thuế nhà thầu không còn là một loại thuế quá mới mẻ đối với các doanh nghiệp hiện nay. Tuy nhiên vẫn còn nhiều doanh nghiệp đang lúng túng và chưa thực sự hiểu về loại thuế này. Nắm bắt được tâm lý đó, đại lý thuế Việt An xin chia sẻ cho Quý khách hàng về thuế nhà thầu thông qua bài viết dưới đây. Cụ thể:

Thuế nhà thầu là gì?

Thuế  nhà thầu [FCT] là loại thuế được áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài [không hoạt động theo luật Việt Nam] có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hay dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:

  • Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam [sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài] kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam [trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài] hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Các loại thuế phải nộp

  • Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là một tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế:
  • Thuế giá trị gia tăng [GTGT]
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN]
  • Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế:
  • Thuế giá trị gia tăng [GTGT]
  • Thuế thu nhập cá nhân [TNCN]

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Gross

Thuế nhà thầu theo giá Gross là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế

Lưu ý: Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài

Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN phải nộp = [Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT] x Tỷ lệ thuế TNDN

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Net

Thuế nhà thầu theo giá Net là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.

Lưu ý: Thực hiện tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước rồi tính thuế GTGT.

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN : [1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế]
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT : [1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu]
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2

Tỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên    liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ [trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài]; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} 1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
Riêng:

– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10
– Dịch vụ tài chính phái sinh 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển [bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không] 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1
7 Lãi tiền vay 5
8 Thu nhập bản quyền 10

Trên đây là bài viết của Đại lý thuế Việt An về cách tính thuế nhà thầu nước ngoài. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và cần hỗ trợ về dịch vụ thuế xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.

Video liên quan

Chủ Đề