Much chuyển sang tính từ so sánh năm 2024

Ở bài trước, chúng ta đã biết được các kiến thức cơ bản về câu so sánh. Trong bài này, trung tâm Ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đặc biệt của câu so sánh:

1.So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. Ví dụ:

The bicycle costs three times as much as the other one.

Mary types twice as fast as I do.

Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết. Ví dụ: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

2.So sánh kép (Double comparison):

Mẫu câu 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel

Mẫu câu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you study, the smarter you will become

Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:

Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er Long adj:S + V + more and more + adj

Ví dụ: The weather gets colder and colder

3.So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”

là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của người, sự vật, sự việc. Về mặt hình thức, trong tiếng Anh, tính từ được chia thành 2 dạng là: tính từ ngắn và tính từ dài. Tính từ được gọi là dài hay ngắn sẽ phụ thuộc vào số lượng âm tiết của từ đó.

Bài viết này sẽ giúp người học có thêm kiến thức về tính từ ngắn và tính từ dài và cung cấp một số bài tập vận dụng củng cố kiến thức.

Key takeaways:

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết. Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên

Cấu trúc so sánh của tính từ

  • So sánh hơn : Adj (ngắn) + er/ More + Adj (dài)
  • So sánh hơn nhất: The + Adj (ngắn) + est/
  • The most + Adj (dài)

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, nghĩa là khi đọc chỉ phát ra một tiếng.

Ví dụ:

  • young /jʌŋ/ : trẻ
  • light /laɪt/: nhẹ
  • tall /tɔːl/: cao
  • big /bɪɡ/: to lớn
  • slow /sləʊ/: chậm

Đôi khi, những tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • quiet /ˈkwaɪ.ət/ : yên tĩnh, yên lặng
  • easy /ˈiː.zi/: dễ dàng

Xem thêm:

  • Trật tự tính từ trong tiếng Anh
  • Hướng dẫn cách thành lập tính từ đơn giản.

Tính từ dài là gì?

Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên, trừ những trường hợp đặc biệt đã kể trên.

Ví dụ:

  • beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/: xinh đẹp
  • attractive /əˈtræk.tɪv/: thu hút
  • intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/: thông minh, nhanh trí
  • modern /'mɔdən/: Hiện đại

Xem thêm:

  • Những lỗi sai khi sử dụng tính từ trong tiếng Anh
  • Tổng hợp từ vựng tính từ đi với giới từ thông dụng

Much chuyển sang tính từ so sánh năm 2024

Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn và tính từ dài

Khi nói tới câu so sánh trong tiếng Anh, thường người học sẽ nghĩ ngay tới 2 dạng so sánh phổ biến nhất, đó là so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

So sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn thường được sử dụng khi người học muốn so sánh đặc tính của 2 đối tượng.

Cấu trúc so sánh hơn:

Adj (ngắn) + er

More + Adj (dài)

Ví dụ:

Tính từ ngắn

Tính từ dài

  • old → older
  • cold → colder
  • warm → warmer
  • beautiful → more beautiful
  • crowded → more crowded
  • effective → more effective

Lưu ý: Đối với tính từ ngắn

Khi kết thúc bởi 1 từ được ghép bởi phụ âm - nguyên âm - phụ âm, tính từ ngắn cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “-er”.

Ví dụ:

  • big → bigger
  • hot → hotter

Khi kết thúc với đuôi “-y”, tính từ ngắn cần chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “-er”.

Ví dụ:

  • happy → happier
  • healthy → healthier

Khi đã có sẵn đuôi “-e”, tính từ ngắn chỉ cần thêm “-r” sẽ ra được cấu trúc so sánh hơn.

Ví dụ:

  • late → later
  • large → larger

Cấu trúc câu so sánh hơn đầy đủ gồm:

  • Đối với tính từ ngắn: S + tobe + adj (-er) + than + something
  • Đối với tính từ dài: S + tobe + more + adj + than + something

Ví dụ:

Tính từ ngắn

Tính từ dài

  • My sister is taller than me. (Chị gái của tôi cao hơn tôi.)
  • My house is bigger than her house. (Nhà của tôi lớn hơn nhà của cô ấy.)
  • Linh is more intelligent than her brother. (Linh thông minh hơn em trai cô ấy.)
  • She looks more beautiful than me. (Cô ấy trông xinh đẹp hơn tôi.)

Xem thêm: So sánh càng ngày càng trong tiếng Anh

So sánh hơn nhất

Cấu trúc so sánh nhất được sử dụng khi người học muốn nói về đối tượng có đặc điểm nổi trội nhất.

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

The + Adj (ngắn) + est

The most + Adj (dài)

Trong câu so sánh hơn nhất, tính từ ngắn sẽ được thêm đuôi “est” và đặt sau mạo từ “the”. Trong khi đó, người học chỉ cần thêm the most vào trước tính từ dài để tạo tính từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Cấu trúc câu so sánh hơn đầy đủ gồm:

  • Đối với tính từ ngắn: S + tobe + the + adj (-est) + (O)
  • Đối với tính từ dài: S + tobe + the most + adj + (O)

Ví dụ:

Tính từ ngắn

Tính từ dài

  • My sister is the tallest in my family. (Chị gái của tôi cao nhất nhà.)
  • My house is the biggest in the town. (Nhà của tôi lớn nhất thị trấn này.)
  • Linh is the most beautiful in her class. (Linh là người thông minh nhất lớp.)
  • This is the most intelligent dog I ever had. (Đây là chú chó thông minh nhất nhà tôi.)

Much chuyển sang tính từ so sánh năm 2024

Lưu ý:

  • Khi kết thúc bởi “nguyên âm-phụ âm”, tính từ ngắn cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “-est”.

Ví dụ:

  • big -> the biggest
  • hot -> the hottest

Khi kết thúc với đuôi “-y”, tính từ ngắn cần chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “-est”.

Ví dụ:

  • happy -> the happiest
  • healthy -> the healthiest

Khi đã có sẵn đuôi “-e”, tính từ ngắn chỉ cần thêm “-st” sẽ ra được cấu trúc so sánh hơn.

Ví dụ:

  • late -> the latest
  • large -> the largest

Tham khảo thêm:

  • Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh
  • Các dạng ngữ pháp đóng vai trò như tính từ áp dụng trong bài thi IELTS
  • Tính từ mô tả và ứng dụng giúp trả lời mở rộng cho bài thi Ielts speaking part 1.

Trường hợp đặc biệt và bảng tính từ bất quy tắc

Trường hợp đặc biệt

Với những tính từ kết thúc bằng –er, –et, –le và –ow được coi vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Vì vậy, có thể vừa thêm -er, -est vào sau tính từ hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:

  • quiet - quieter/more quiet - quietest/most quiet.
  • simple - simpler/more simple - simplest/ most simple.

Trong câu so sánh, những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ.

Ví dụ: Pleased (hài lòng) → more pleased → the most pleased

Tính từ bất quy tắc

Tính từ bất quy tắc khi sử dụng cấu trúc so sánh là những tính từ không theo quy tắc đã đề cập ở các phần trên.

Dưới đây là 1 số tính từ bất quy tắc:

Tính từ (Adjective)

So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn nhất (Superlative)

good

(tốt)

better

(tốt hơn)

best

(tốt nhất)

bad

(xấu)

worse

(xấu hơn)

worst

(xấu nhất)

many

(nhiều)

more

(nhiều hơn)

most

(nhiều nhất)

much

(nhiều)

more

(nhiều hơn)

most

(nhiều nhất)

little

(ít)

less

(ít hơn)

least

(ít nhất)

old

(cổ/ cũ/ già)

older

(cổ hơn/ cũ hơn/ già hơn)

oldest

(cổ nhất/ cũ nhất/ già nhất)

old

(lớn (tuổi))

elder

(lớn (tuổi) hơn)

eldest

(lớn (tuổi) nhất)

Xem thêm: Những lỗi sai thường gặp liên quan đến tính từ trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng

Bài 1: Phân biệt những tính từ ngắn, tính từ dài và điền vào cột tương ứng

small thin difficult cheap expensive

wonderful thick enjoyable ambitious

fast ugly terrible

Tính từ ngắn (short adjectives)

Tính từ dài (long adjectives)

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. Your house is __________ than mine.
  1. smaller
  1. the smallest
  1. the smaller
  1. He bought __________ T-shirt of the shop.
  1. the cheaper
  1. the cheapest
  1. cheaper
  1. My father is __________ than my mother.
  1. older
  1. the older
  1. the oldest

Đáp án

Bài 1:

Tính từ ngắn (short adjectives)

Tính từ dài (long adjectives)

small, thin, cheap, thick, fast, ugly.

difficult, expensive, wonderful, ambitious, terrible, enjoyable.

Bài 2:

  1. A
  2. B
  3. A

Tổng kết

Như vậy, bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về định nghĩa, các trường hợp đặc biệt của . Hy vọng nguồn tài liệu chi tiết này, người học có thể phân biệt được các loại tính từ và sử dụng thành thạo trong văn nói, văn viết hằng ngày.


Tham khảo thêm:

→ ĐĂNG KÝ NGAY: Kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại ZIM → sắp lớp học theo đúng định hướng và nhu cầu học tập:

Anh ngữ ZIM chuyên luyện thi IELTS, TOEIC, TAGT - Cam kết đầu ra bằng văn bản - Miễn phí học lại nếu không đạt target:

So sánh hơn khi nào dùng much?

Hình thức nhấn mạnh của so sánh hơn với much/far đứng trước adj/adv. Khi cần nhấn mạnh sự vượt trội hơn về số lượng hay tính chất của sự vật, sự việc này so với sự vật, sự việc khác thì người học bổ sung thêm much hoặc far trước tính từ và trạng từ so sánh hơn trong câu. Ví dụ: I am much taller than my son.

Khi nào sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất?

So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm.

Khi nào thì thêm est?

Lưu ý: Quy tắc thêm '-est' vào tính từ – Đối với những tính từ có một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) nằm giữa hai phụ âm, mình gấp đôi phụ âm cuối và thêm '-est'.

Khi nào dùng more khi nào thèm er?

Từ loại more dùng như một so sánh hơn comparative. Nếu tĩnh từ hay trạng từ là tĩnh từ ngắn hay trạng từ ngắn thì thêm tiếp vĩ ngữ -er, fast, faster=nhanh hơn. Và không dùng more. Nhưng nếu adjective hay adverb có hai âm tiết hay nhiều hơn thì dùng more.