Nếu vôn kế chỉ 6V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là bao nhiêu tại sao

ĐỀ CƯƠNG ôn THI môn vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [149.2 KB, 13 trang ]

Đoàn Mị Tiên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 7
I LÝ THUYẾT
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau,
khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

Mọi vật đều được cấu tạo bởi các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là hạt rất nhỏ gồm hạt nhân mang
điện tích dương nằm ở tâm và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.

Bình thường, tổng điện tích âm của electron có trị sô tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt
nhân nên nguyên tử trung hòa về điện.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng
điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng
dây điện.
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Dòng
điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín?
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu qui ước để biểu diễn một mạch điện. Mạch điện được
mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
- Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn
điện.


* KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN:

- +
Nguồn điện 1 pin:

+

-

Nguồn điên 2 pin:
Bóng đèn:
Dây dẫn:

K
Công tắc [Khóa K đóng]:

K
Công tắc [Khóa K mở]:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

11


Đoàn Mị Tiên
A
Ampe kế:

V
Vôn kế:
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào?

Các tác dụng của dòng điện:

Tác dụng nhiệt.

Tác dụng phát sáng [quang].

Tác dụng từ.

Tác dụng hoá học.

Tác dụng sinh lý.
Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo?
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc milưiampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo là Ampe kế.
Lưu ý:
1 A = 1000 mA.
1 mA = 0.001 A.
Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế kí hiệu là: U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. Kí hiệu là: V. Ngoài ra còn đơn vị là milivôn mV hay kilôvôn KV.
- Dụng cụ đo là vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Lưu ý:
1 kV = 1000 V1 V = 1000 mV.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý
nghĩa gì?
- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.

- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng
điện chạy qua bóng đèn càng lớn
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình
thường.
Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP.
- Trong mạch NỐI TIẾP, cường độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau.
I1 = I 2 = I 3
- Trong mạch NỐI TIẾP, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn.
U13 = U12+U23
Tìm U12 = U U23
U23 = U U12
Câu 13: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc SONG SONG.
- Trong đoạn mạch mắc SONG SONG, cường độ dòng điện giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các cường
độ dòng điện trên mỗi đèn.
I = I 1 + I2
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

22


Đoàn Mị Tiên
Tìm I1 = I I2
I2 = I I 1
- Trong đoạn mạch mắc SONG SONG, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng HĐT giữa 2 đầu mỗi
đèn.
U12 = U34 = UMN

II BÀI TẬP

CÂU 1: Dụng cụ cung cấp điện lâu dài?

CÂU 2: Trên một bóng đèn có ghi 2,5 V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là
bao nhiêu để nó sáng bình thường?
CÂU 3: Cọ xát mảnh nilông bằng miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm.
khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn?
CÂU 4: Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa gì?
CÂU 5: Tại sao vào ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông
khô thì thấy có bụi vãi bám vào chúng?
CÂU 6: Đổi đơn vị sau
a/ 0,175A =
mA
b/ 1250mA =
A
c/ 2,5V =
mV
d/ 1200mV =
V
CÂU 7: Cho các dụng cụ điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, bóng đèn, 1 công tắc.
a] Vẽ sơ đồ mạch điện kín với công tắc đóng.
b] Vẽ sơ đồ mạch điện gồm những dụng cụ điện như trên và mắc thêm 1 ampe kế đo
cường độ dòng điện chạy trong mạch điện
c] Vẽ sơ đồ mạch điện gồm những dụng cụ điện như câu b và mắc thêm 1 vôn kế đo
hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
CÂU 8: Dùng các kí hiệu đã học [nguồn điện, bóng đèn,công tắc, dây dẫn điện] hảy vẽ
sơ đồ mạch điện.Khi đóng công tắc hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch
điện đó.
CÂU 9.
A
Đ2
K
X

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

33


Đoàn Mị Tiên
X
V1
V
Đ1
+
-

..
Cho mạch điện có sơ đồ [hình 2]. Khi K đóng,
Ampe kế có số chỉ là I = 0,2A; Vôn kế V có số chỉ
U = 6V [không đổi], vôn kế V1 chỉ 2,5 V.
a, Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng chạy
qua đèn Đ1, Đ2.
b, Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2.
Câu 10. Có 5 nguồn điện loại: 2V, 3V, 6V, 9V,12V và 2 bóng đèn giống nhau ghi 3V.Cần
mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn nào hợp
nhất?Vì sao?
Câu 11: Cho mạch điện gồm hai đèn mắc song song, biết số chỉ của ampe kế A là 0,4 A ;của ampe
kế A1 là 0,1A.Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu?
24.5. Chọn Am pe kế có giới hạn đo phù hợp với các dòng điện cần đo tương ứng trong các
trường hợp sau:
a.
b.
c.

d.

Dòng điện qua mạch có cường độ 0,35A
Dòng qua chuông điện có cường độ 90mA
Dòng qua đèn chiếu có cường độ 1,2A
Dòng qua đèn nháy có cường độ 52mA

1.
2.
3.
4.

Am pe kế có giới hạn đo 100mA
Am pe kế có giới hạn đo 50mA
Am pe kế có giới hạn đo 2,5A
Am pe kế có giới hạn đo 1A

+ 24.6. Một bạn vẽ sơ đồ để mắc Ampe kế
để đo cường độ qua các bóng đèn như hình vẽ.
Hỏi mắc mạch như thế đã đúng chưa? Tại sao?
24.7. Đề xuất phương án để sửa chữa sơ đồ mạch điện bài tập 24.6. để Ampe kế đo đúng dòng
điện qua các bóng đèn.

Nguồn
24.8. Cho mạch điện như hình vẽ.
Phải mắc Ampe kế ở đâu để biết dòng

K1

Đ1


ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

44


Đoàn Mị Tiên
điện qua các bóng đèn khi hai khóa
K1 và K3 đều đóng, K2 mở.

K2
Đ 2 K3

24.9. Cho một mạch điện như hình vẽ:
Hỏi mắc am pe kế ở đâu để đo được dòng điện:
a. Qua các bóng đèn?
b. Qua nguồn.
24.10. Điền đấu thích hợp vào cực của các Ampe kế và chiều dòng điện trong mạch của bài tập
24.5 ở trên. Hỏi nếu có một Ampe kế bị ngược cực thì nó có chỉ đúng cường độ dòng điện chạy
qua không? Tại sao?
24.11. Một Ampe kế bị lệch kim, khi chưa đo dòng điện mà kim không ở vị trí số không. Vì thế
khi đo dòng không được chính xác. Để khắc phục tình trạng trên ta làm thế nào.
24.12. Khi nối một bóng đèn vào các cực của bình ắc quy, đèn sáng. Hỏi khi đó dòng điện có
chạy qua bình ắc quy không? Tại sao?
3. Bài tập trắc nghiệm
24.13. Một bóng đèn mắc trong mạch sẽ:
A. Sáng yếu khi có dòng điện.
B. Không sáng khi dòng điện bình thường.
C. Rất sáng khi cường độ dòng điện lớn.
D. Sáng yếu khi cương độ dòng điện yếu.

E. Sáng mờ khi điện tích dòng điện yếu.
Chọn câu đúng trong các câu trên.
24.14. Để đo dòng điện qua vật dẫn, người ta mắc:
A. Ampe kế song song với vật dẫn.
B. Ampe kế nối tiếp với vật dẫn.
C. Ampe kế trước với nguồn điện.
D. Ampe kế sau với vật dẫn, nguồn điện.
E. Ampe kế trước với vật dẫn, nguồn điện.
Chọn câu đúng trong các câu trên.
24.15. Để đo được dòng điện trong khoảng 0,10 A đến 2,20A ta nên sử dụng Ampe kế có GHĐ
và ĐCNN như sau:
A. 3A - 0,2A.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

55


Đoàn Mị Tiên
3000mA - 10mA.
300mA - 2mA
4A - 1mA
3A - 5mA.
Chọn câu đúng trong các câu trên.
B.
C.
D.
E.

24.16. Một mạch điện gồm Am pe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức
1,55A. Đèn sẽ sáng vừa khi :

A. Am pe kế chỉ 1,75A.
B. Am pe kế chỉ 0,75A.
C. Am pe kế chỉ 1,45A.
D. Am pe kế chỉ 2,5A.
E. Am pe kế chỉ 3,5A.
Chọn câu đúng trong các câu trên.
24.17. Dòng điện trong mạch có cường độ lớn, khi đó:
A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh.
B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh.
C. Tác dụng sinh lý đối với sinh vật và con người yếu.
D. Lượng đồng bám ở thỏi than nối cực âm nguồn điện càng nhiều.
E. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng.
Chọn nhận định sai trong các nhận định trên.
24.18. Trong một mạch điện có hai ampe kế giống nhau, một đặt trước nguồn điện, một đặt sau
nguồn. Khi đó :
A. Số chỉ hai ampe là như nhau.
B. Số chỉ hai ampe kế không như nhau.
C. Ampe kế đầu có số chỉ lớn hơn.
D. Ampe kế sau có số chỉ lớn hơn.
E. Ampe nào có GHĐ số chỉ lớn.
Chọn nhận định đúng trong các nhận định trên.

25. HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ
ĐIỆN
I. Kiến thức cơ bản

* Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó, do đó giữa hai cực của
mỗi nguồn điện có một hiệu điện thế.
* Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn [V]. Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
* Số vôn kế ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi

chưa mắc vào mạch.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

66


Đoàn Mị Tiên
2. Bài tập nâng cao
25.4. Trên một số dụng cụ điện có ghi: 250V - 5A. Con số đó có ý nghĩa gì?
25.5. Trong sơ đồ sau đây vôn kế nào mắc đúng.
1

2

Quan sát mạch điện như hình vẽ. Cho biết [V1], [V2], [V3]

25.6.

cho biết điều gì?

1
A

B
2

25.7.

25.8.


3
Tại sao khi đo hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện ta phải nối cực dương của nguồn với
cực dương của vôn kế và cực âm theo cực âm của nguồn? Nếu nối sai có hiện tượng gì
xẩy ra?
Mạng điện trong nhà em hiện nay đang sử dụng là bao nhiêu? Có thể mắc bóng đèn 110V
- 40W và mạng điện đó được không? Tại sao?

25.9. Một vôn kế bị lệch kim, khi chưa đo hiệu điện thế mà kim không ở vị trí số không. Vì thế
khi đo hiệu điện thế không được chính xác. Để khắc phục tình trạng trên ta làm thế nào?
25.10. Trên các viên pin con thỏ người ta đề 1,5V con số đó có ý nghĩa gì?. Em hãy dùng vôn
kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của viên pin và rút ra nhận xét.
1.

Bài tập trắc nghiệm
25.11.
Trong sơ đồ sau số chỉ của vôn kế vôn
A. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
B. Hiệu điện thế của nguồn điện trong mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
D. Hiệu điện thế của dòng điện trong mạch.
E. Hiệu điện thế toàn bộ mạch điện.

kế chính là:
- +

Chọn câu đúng trong các câu trên.
25.12.
Khi khoá K mở vôn kế chỉ:
A. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
B. Hiệu điện thế của nguồn điện trong mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.

- +

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

K
77


Đoàn Mị Tiên
Hiệu điện thế của dòng điện trong mạch.
Hiệu điện thế toàn bộ mạch điện.
Chọn câu đúng trong các câu trên.
D.
E.

Nhìn vào mạch điện bên ta biết:
A. Vôn kế [1] chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng Đ1.
B. Vôn kế [1] chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu hai bóng.
C. Vôn kế [2] chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng Đ2.
1
D. Vôn kế [2] chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng Đ1.
E. Vôn kế [2] chỉ hiệu điện thế hai đầu hai bóng Đ1 Đ2.
Nhận định nào đúng trong các nhận định trên.
25.13.

Cho mạch điện sau, khi đó:
chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện.
chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng Đ1.

chỉ hiệu điện thế hai đầu mạch điện.
chỉ hiệu điện thế hai đầu mạch điện.
chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng Đ2.
Nhận định nào đúng trong các nhận định trên.
25.14.
A. V1
B. V2
C. V2
D. V2
E. V1

2

Đ2

Đ1

1

Đ2

Đ1
2

Cho mạch điện bên, biết hai bóng đèn cùng loại khi ta biết:
đóng số chỉ V1 luôn luôn lớn hơn số chỉ V2.
đóng số chỉ V2 luôn luôn lớn hơn số chỉ V1.
1
mở số chỉ V2 luôn luôn lớn hơn số chỉ V1.
Đ2

đóng hay mở số chỉ V1 luôn lớn hơn số chỉ V2.
Đ1
đóng hay mở số chỉ V1 luôn không thay đổi.
2
Nhận định nào đúng nhất trong các nhận định trên.
25.15.
A. K
B. K
C. K
D. K
E. K

Hiệu điện thế luôn tồn tại ở:
Hai đầu bình ắc quy.
ở hai đầu viên pin.
ở hai đầu vật dẫn.
ở hai đầu đoạn mạch.
ở hai đầu Đinamô.
Nhận định nào đúng nhất trong các nhận định trên.

25.16.
A.
B.
C.
D.
E.

26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
I. kiến thức cần nhớ


* Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
* Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có
cường độ dòng điện cáng lớn.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

88


Đoàn Mị Tiên
* Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt
động bình thường.
Bài tập nâng cao
26.4. Cho mạch điện như hình vẽ:
a. Hỏi vôn kế nào chỉ hiệu điện thế lớn hơn?
b. Khi mạch bị đứt tại A. Hỏi số các vôn kế
có chỉ bao nhiêu?

A

1.

26.5. Trong mạch điện hình bên vôn kế nào
chỉ hiệu điện thế lớn hơn?

1

220V

2


1

2

26.6. Hai bóng đèn giống hệt nhau.
được mắc vào mạng điện thành phố.
a. Khi khoá K đóng cường độ dòng điện
chạy qua bóng đèn nào lớn hơn?
b. Mở khoá K cường độ dòng điện qua
các bóng thay đổi thế nào.

K
220V

Đ1

26.7. So sánh hiệu điện thế qua các bóng đèn
trong mạch điện bên.

Đ2

Đ1
Đ2
Đ3
1

26.8. Hãy so sánh số chỉ của
hai vôn kế trong mạch điện
bên. Biết các bóng đèn giống nhau.
2


26.9. Hãy so sánh hiệu điện thế
hai đầu các bóng trong mạch điện .
Biết các bóng đèn giống nhau.
2. Bài
26.10.

tập trắc nghiệm.
Ba bóng cùng loại 3V - 2W
đèn mắc nối tiếp. Biết các bóng sáng
bình thường [hình bên]. Khi đó hiệu điên. thế của toàn mạch có giá trị:
A. 7,5V. ; B. 6V.
A. 9V. ; D. 6,5V ; E. 12V.
Chọn câu trả lời đúng.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

99


Đoàn Mị Tiên
Khi các dụng cụ dùng điện mắc nối tiếp, khi đó:
A. Cường độ dòng điện qua các dụng cụ không như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ như nhau.
C. Dòng điện đi qua và hiệu điện thế hai đầu mỗi dụng cụ như nhau.
D. Cường độ dòng điện qua các dụng cụ là giống nhau.
E. Hiệu điện thế như nhau, dòng điện không như nhau.
Chọn câu trả lời đúng.

26.11.


Hai bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện 9V, các bóng sáng bình thường.
Khi đó:
A. Hiệu điện thế định mức của chúng đều là 9V.
B. Hiệu điện thế định mức của chúng bằng 4,5V.
C. Hiệu điện thế định mức của chúng là 3V và 6V.
D. Hiệu điện thế định mức của chúng là 6V và 3V.
E. Hiệu điện thế định mức của chúng là 7V và 2V.
Chọn câu trảlời đúng.

26.12.

26.13. Hãy so sánh hiệu điện thế
hai đầu các bóng trong mạch điện . M
N
Biết các bóng đèn giống nhau
loại 6V- 3W, các bóng sáng bình thường. Khi đó:
A. UMN = UNP = UPQ = 6V
B. UMN = UNP = UPQ = 9V
C. UMN = UNP = UPQ = 12V
D. UMN = UNP = UPQ = 3V
E. UMN = UNP = UPQ = 7,5V
Chọn câu đúng.

P

Q

26.14. Có một số nguồn điện loại: 6V, 9V, 12V, 16V và hai bóng đèn loại 6V - 3W. Để các đèn
sáng bình thường thì phải:
A. Hai bóng nối tiếp với nguồn điện 9V.

B. Hai bóng nối tiếp với nguồn điện 6V.
C. Hai bóng song song với nguồn điện 9V.
D. Hai bóng song song với nguồn điện 12V.
E. Hai bóng nối tiếp với nguồn điện 12V.
Chọn phương án đúng trong các phương án trên.
26.15. Hai bóng đèn khác loại, khi mắc nối tiếp với một nguồn điện. Khi đó:
A. Một sáng bình thường, một không bình thường.
B. Hai bóng mắc trong mạch đều sáng bình thường.
C. Cường độ dòng như nhau nên chúng sáng bình thường.
D. Nếu nguồn điện đủ hiệu điện thế chúng sáng bình thường.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

1010


Đoàn Mị Tiên
E. B và C đúng.
Chọn nhận định đúng trong các nhận định trên.

27. Tổng kết chương 3: Điện học
I. Kiến thức cần nhớ
1.




2.


3.



4.


5.




6.






Sự nhiễm điện do cọ xát, hai loại điện tích
Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Một vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
Các vật nhiễm điện cùng loại đẩy nhau, khác loại hút nhau.
Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
Dòng điện, nguồn điện
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điệnlà chất không cho dòng điện đi
qua.
Dòng điện trong kim loại là dòng của các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện

Mạch điện có thể mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện cóthể lắp thêm mạch điện tương
ứng.
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của
nguồn điện.
Các tác dụng của dòng điện
Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn
nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay nam châm.
Dòng điện có tác dụng hoá học.
Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật,
Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Người ta đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế - Đôưn vị cường độ dòng điện là ampe [ A].
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó, do đó giữa hai cực của mỗi
nguồn điện đều có một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tạo ra dòng điện chạy trong nó. Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ càng lớn.
Người ta đo hiệu điện thế bằng Vôn kế. Đơn vị của hiệu điện thế là von [V].

II. Bài tập cơ bản

27.1. Tại sao khi cọ xát các thanh nhựa vào len dạ hoặc lụa thì thanh nhựa bị nhiễm điện, còn
khi cọ xát thanh kim loại vào lụa thì nó không bị nhiễm điện.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

1111


Đoàn Mị Tiên
27.2. Trên hai sợi tơ khô người ta treo hai quả cầu kim loại tiếp xúc nhau. Sau khi truyền cho

một trong hai quả một lượng điện tích nào đó. Hỏi hiện tường gì sẽ xẩy ra?
27.3. Hiện tượng gì sẽ xẩy ra hai quả cầu trong bài 27.2 đang đẩy nhau cách một khoảng nào đó,
nếu một trong trong hai quả bị phóng hết điện?
27.4. Trong mạch điện gồm nguồn điện và các thiết bị tiêu thụ điện. Khi có dòng điện trong
mạch, nguồn điện chịu tác dụng nhiệt không?
27.5. Những vật sau đây vật nào là vật dẫn điện,vật cách điên?
a. Dây kẽm. b. Dây cao su. c. Thanh gỗ
d. Miếng gang. e. miếng nhựa. g. cốc nước muối.
27.6. Để làm kêu chuông điện, người ta lợi dụng tác dụng nào của dòng điện?
27.7. Đối với dây dẫn điện thì tác dụng nhiệt có lợi hay có hại?
27.8. Khi dòng điện chạy qua bình phân nó có gây ra tác dụng nhiệt không?
27.9. Phải mắc am pe kế và vôn kế như thế nào để đo hiệu điện thế và dòng điện qua vật dẫn?
27.10. Chọn câu sai trong các nhận định sau:
A. Mỗi nguyên tử có các êlectron nên luôn bị nhiễm điện.
B. Khi trung hòa khi: điện tích âm bằng điện tích dương.
C. Khi nguyên tử mất bớt êlectron nó bị nhiễm điện.
D. Khi nguyên tử nhận thêm êlectron nó bị nhiễm điện.
E. Tất cả các nguyên tử đều có khả năng nhiễm điện.
27.11. Chọn câu sai trong các nhận định sau:
A. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích âm.
C. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, khi đó có dòng điện qua vật dẫn.
D. Cường độ dòng điện như nhau, khi đi qua các vật dẫn mắc nối tiếp trong mạch.
E. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn càng lớn, dòng điện qua nõ càng lớn.
27.12. Dòng điện sẽ chạy qua vật dẫn khi:
A. Hai đầu vật dẫn có một hiệu điện thế.
B. Vật dẫn được nối với nguồn điện.
C. Vật dẫn phải được nối tiếp với nguồn điện.
D. Hai đầu vật dẫn phải có hiệu điện thế thích hợp.
E. Vật dẫn chụi tác dụng từ và tác dụng hoá học.

Chọn nhận định đúng.
27.13. Mạch điện bên là mạch gồm:
A. Ba bóng mắc nối tiếp.
Đ1
Đ2
Đ3
B. Đèn Đ1 nối tiếp Đ2 song song Đ3
C. Đèn Đ2 nối tiếp Đ3 song song Đ1
D. Đèn Đ1 song song Đ2 nối tiếp Đ3
E. Ba đèn cùng mắc song song.
Chọn nhận định đúng.
27.14. Mạch điện bên là mạch gồm:
A. Ba bóng mắc nối tiếp.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

1212


Đoàn Mị Tiên
Đèn Đ1 nối tiếp Đ2 song song Đ3
Đ1
Đ2
Đ3
Đèn Đ2 nối tiếp Đ3 song song Đ1
Ba đèn cùng mắc song song.
E. Đèn Đ1 song song Đ2 nối tiếp Đ3
Chọn nhận định đúng.
27.15. Mạch điện bên gồm các bóng loại 3V, mắc vào nguồn 9V. Khi đó:
A. Ba bóng sáng bình thường.
B. Đèn Đ1 và Đ2 sáng Đ3 tối

C. Ba sáng không bình thường.
Đ1
Đ2
Đ3
D. Đèn Đ1 và Đ2 tối Đ3 sáng
E. Ba bóng đều không sáng.
Chọn nhận định đúng.
B.
C.
D.

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 7 HỌC KÌ II

1313



Video liên quan

Chủ Đề