Nguyên tử nguyên tố lưu huỳnh Z 16 công thức hiđroxit cao nhất của lưu huỳnh là

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là :

A. S2O5

B. SO4

C. SO2

D. SO3

Các câu hỏi tương tự

Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. chu kì 3, nhóm VIA

B. chu kì 5, nhóm VIA

C. chu kì 3, nhóm IVA

D. chu kì 5, nhóm IVA

Một loại oleum có công thức hoá học là H 2 S 2 O 7  [ H 2 SO 4 . SO 3 ]. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là

A. +2     B. +4.

C. +6.     D.+8.

Cho phản ứng: SO 2 + 2 H 2 S → 3 S + 2 H 2 O

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử.

B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá

C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá

D. Lưu huỳnh trong  SO 2 bị khử, lưu huỳnh trong  H 2 S bị oxi hóa

Vị trí của nguyên tử lưu huỳnh [Z = 16] trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là

A. chu kì 2, nhóm VIA

B. chu kì 4, nhóm VIA

C. chu kì 3, nhóm VIA

D. chu kì 3, nhóm IVA

Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây ?

A. Oxi[Z = 8].     B. Lưu huỳnh [Z = 16].

C. Flo[Z = 9].     D. Clo [Z = 17]

Số oxi hoá của lưu huỳnh [S] trong H 2 S ,  SO 2 ,  SO 3 - ,  SO 4 2 -  lần lượt là

A. 0, +4, +3, +8.     B. -2, +4, +6, +8.

C. -2, +4, +4, +6.     D. +2, +4, +8, +10

Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S [Z = 16]. Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?

.

B. 1:3.

C. 3:1.

D. 2:1.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu 353845: Nguyên tố lưu huỳnh [Z=16]


a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố S và ion S2-.


b. Xác định vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.


c. Xác định tính chất của nguyên tố lưu huỳnh [tính kim loại, phi kim; xu hướng nhường, nhận electron; hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, công thức oxit – hiđroxit và tính chất; hóa trị trong hợp chất khí với hiđro, công thức] [nếu có]


d. So sánh tính chất của S với O [Z=8] và Se [Z=34]

a] Viết cấu hình electron nguyên tử.


b] Xác định vị trí nguyên tố lưu huỳnh dựa vào định nghĩa chu kì và nhóm.


c] Dựa vào số electron hóa trị để xác định tính chất của nguyên tố lưu huỳnh.


d] Dựa vào quy luật biến đổi tính phi kim trong một nhóm A để so sánh.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Đáp án:

 $SO_3$

Giải thích các bước giải:

 Cấu hình e của lưu huỳnh:

$S[Z = 16]:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}$

$→$ Lưu huỳnh thuộc nhóm $VIA$, chu kì $3$, ô thứ 16.

Trong công thức oxit cao nhất: Hóa trị của $S$ $= STTN = VI$

→ Công thức:  $SO_3$

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:

Nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

Trong nhóm oxi, khả năng oxi hóa của các chất luôn

O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

Trong các hợp chất, lưu huỳnh, selen, telu có các số oxi hóa là

Hạt vi mô nào sau đây có cấu hình electron giống Ar [Z = 18]?

X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là chất nào?

Trong không khí, oxi chiếm:

Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?

Video liên quan

Chủ Đề