Nội dung Bài Tấm lòng người thầy thuốc

TIẾNG VIỆT 5 SOẠN BÀI TẤM LÒNG NGƯỜI THẦY THUỐC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát tranh và nói về công việc của người thầy thuốc [SGK/98].- Mỗi bức tranh vẽ gì?- Em thường được bác sĩ chăm sóc khi nào?- Cảm xúc của em khi nhận được sự chăm sóc ấy?

Gợi ý:

- Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:+ Tranh 1: Người thầy thuốc khám chữa bệnh cho trẻ sơ sinh.+ Tranh 2: Người thầy thuốc đến vùng sâu vùng xa để khám bệnh cho thiếu nhi.+ Tranh 3: Người thầy thuốc khám chữa răng cho thiếu nhi.+ Tranh 4: Người thầy thuốc phun thuốc trừ muỗi, sâu bọ.- Em thường được bác sĩ chăm sóc khi em bị bệnh.- Em cảm thấy xúc động và biết ơn bác sĩ.

2. Nghe thầy cô [hoặc bạn] đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” [SGK / 99, 100].

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

1] Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái cùa Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài. [Đọc đoạn 1]2] Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? [Đọc đoạn 2]3] Vì sao có thể nói Lãn ông là người không màng danh lợi?Chọn ý đúng để trả lời:a] Chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền.b] Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra.c] Được tiến cử vào chức ngự y nhưng khéo léo chối từ.d] Cả ba chi tiết trên.4] Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?Chọn ý đúng để trả lời:a] Công danh đã bị trôi di theo nước.b] Công danh chẳng đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa mới đáng quý.c] Công danh rồi sẽ mất, lòng nhân nghĩa sẽ còn mãi mãi.

Gợi ý:

1] Lãn Ông nghe tin con nhỏ của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm, chữa bệnh cho nó cả tháng trời, không ngại khổ. Chữa bệnh xong, ông không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.2] Ông rất hối hận về cái chết của người phụ nữ. Dù người bệnh chết do tay thầy thuốc khác nhưng ông cảm nhận như mang tội giết người.3] c;4] c.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH


2. Thi tìm và viết vào phiếu học tập từ ngữ chứa các tiếng trong bảng saua] - rẻ tiền, rẻ rúng- gỗ dẻ, dung dăng dung dẻ- hoa giẻ, chim giẻ cùi- mưa rây bụi.- dây pháo, dây mực, dây cương, dây dưa- giây vào rắc rối, giây látb] - vàng bạc, vàng hoe, vàng lưới, vàng võ- dềnh dàng, dễ dàng- vào Nam ra Bắc, vào thu, vào việc, vào đề- dào dạt- vỗ tay, vỗ sóng, vỗ béo- dụ dỗ, dỗ ngọt, ăn dỗ [ăn vã]c] - chiêm chiếp, chiêm bao, chiêm ngưỡng, chiêm nghiệm- chim lồng, chim chóc- rau diếp- díp xe- liêm chính, liêm sỉ, thanh liêm- lim dim- truyền kiếp, kiếp trước- cần kíp, kíp người [nhóm người]

3. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau, biết rằng chỗ trông [1] chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi, chỗ trống [2] chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d [SGK/103].


Gợi ý:
Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ?Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:

- Cậu hãy vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!


Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, rồi lại hoạ chính mình ngồi cạnh. Vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.Một hôm, ông bố vợ tới chơi, thây bức hoạ, hỏi:

- Anh vẽ hình chị nào treo đó?

Anh trả lời:

- Chết thật, thầy quên mặt nhà con rồi hay sao?

Ông bố vợ nói tiếp:

- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà trông tướng mạo kì dị vậy?

Theo TIẾNG CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM

4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phiếu học tập [SGK/104].


Gợi ý:
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
M: [đoạn 1]Trung thực, thẳng thắn Đôi mắt dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế
Gợi ý:
Từ ngữ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
M: nhân ái, nhân nghĩa, nhăn từ, phúc hậu
M: độc ác, ác độc, tàn bạo, bất nhân, bất nghĩa
Trung thực
M: thật thà, thành thật, thẳng thắn, cương trực
M: gian dối, dối trá, gian xảo, lừa đảo, lừa dối
Dũng cảm
M: anh dũng, gan dạ, quả cảm, gan góc
M: hèn nhát, nhu nhược, ươn hèn, nhút nhát
Cần cù
M: chăm chỉ, siêng năng, cần mẫn, chuyên cần
M: lười biếng, biếng nhác, lười nhác.

5. Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ để thể hiện tích cách nhân vật.a] Đọc bài văn “Cô Chấm” [SGK/104, 105].b] Cô Chấm trong bài là người có tính cách như thế nào?c] Ghi những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét của em vào phiếu bài tập theo mẫu:

Gợi ý:

b], c]
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
M: [đoạn 1]Trung thực, thẳng thắn đôi mắt dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế,dám nói thẳng khi bình điểm, trong bụng không có gì độc địa.
Chăm chỉ, cần cù
lao động để sông, hay làm, không làm thì tay chân bứt rứt, ra đồng từ sớm mồng hai Tết.
Giản dị, chân chất
không đua đòi may mặc, mùa nào cũng mặc áo cánh nâu, mộc mạc như hòn đất
Giàu tình cảm, dễ xúc động
hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt buổi trong phim có cảnh ngộ đáng thương, nằm mơ, khóc mất bao nhiêu nước mắt

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1. Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương người thầy thuốc tận tâm với người bệnh.
Gợi ýBác sĩ Phạm Ngọc Thạch thuở nhỏ rất thông minh, chăm học. Sau khi đỗ tú tài, ông học trường đại học Y khoa Hà Nội rồi đi tu nghiệp ở Pháp.Về nước, ông mở phòng mạch trị bệnh lao phổi cho bệnh nhân.

Ông nhận thấy bệnh nhân lao đa số là người nghèo nên ông hết lòng thương yêu, quý trọng họ. Ngoài việc khám chữa bệnh và cấp thuốc không lấy tiền, ông còn giúp đỡ người bệnh trong việc đi lại, ăn ở. Đối với bệnh nhân nặng, ông không quản ngày đêm tự lái xe đến tận nơi ở của người bệnh để chữa trị cho họ tới khi qua cơn hiểm nghèo. Trước tấm lòng của ông, người dân gọi ông là “Người thầy thuốc của dân”, “người thầy thuốc có tấm lòng nhân ái của Bồ Tát”.

14 lượt xem

Giải bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc - Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 trang 168. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Hoạt động cơ bản

1. Quan sát tranh và nói về công việc của người thầy thuốc

a. Mỗi bức tranh vẽ gì?

b. Em thường được bác sĩ chăm sóc khi nào?

c. Cảm xúc của em khi nhận được sự chăm sóc ấy?

Trả lời:

a. Nội dung của mỗi bức tranh:

  • Tranh 1: Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé
  • Tranh 2: Bác sĩ đến tận làng bản để thăm khám cho mọi người
  • Tranh 3: Bác sĩ khám răng cho em bé
  • Tranh 4: Người thầy thuốc phun thuốc trừ muỗi, sâu bọ

b. Em thường được bác sĩ chăm sóc khi em bị đau răng hoặc khi bị ốm....

c. Khi được bác sĩ chăm sóc em cảm thấy rất vui và biết ơn bởi nhờ có bác sĩ mà em nhanh chóng khỏe lại.

2-3-4: Đọc, giải nghĩa và luyện đọc bài: "Thầy thuốc như mẹ hiền".

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

[1] Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái cùa Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài.

[2] Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?

[3] Vì sao có thể nói Lãn ông là người không màng danh lợi?

[4] Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?

Chọn ý đúng để trả lời:

a. Công danh đã bị trôi di theo nước.

b. Công danh chẳng đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa mới đáng quý.

c. Công danh rồi sẽ mất, lòng nhân nghĩa sẽ còn mãi mãi.

Trả lời:

1. Lãn Ông nghe tin con nhỏ của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm, chữa bệnh cho nó cả tháng trời, không ngại khổ. Chữa bệnh xong, ông không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.

2. Lãn Ông day dứt, tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Người phụ nữ chết không phải do ông nhưng ông tự buộc tội mình "như mắc phải tội giết người" và ông vô cùng ân hận. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm, có tầm lòng nhân đức cao cả.

3. Lãn Ông là một người không màng danh lợi được thể hiện qua chi tiết: Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.

4. Em hiểu hai câu thơ cuối bài là:

Đáp án: c. Công danh rồi sẽ mất, lòng nhân nghĩa sẽ còn mãi mãi.

1. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở hai khô thơ đầu bài về ngôi nhà đang xây.

=> Xem hướng dẫn giải

2. Thi tìm và viết vào phiếu học tập từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:

a.

TiếngTừ ngữTiếngtừ ngữ
rẻM. Rẻ quạtrâyM. rây bột
dẻM. hạt dẻdâyM. chăng dây
giẻM. giẻ laugiâyM. giây phút

b.

Tiếngtừ ngữtiếngtừ ngữtiếngtừ ngữ
vàngM. sao vàngvàoM. ra vàovỗvỗ về
dàngM. dịu dàngdàoM. dồi dàodỗdỗ dành

c.

Tiếngtừ ngữtiếngtừ ngữ
chiêmM. lúa chiêmliêmM. liêm khiết
chimM. chim sẻlimM. gô lim
díêpM. diếp cákiếpM. kiếp người
dípM. díp mắtkípM. kíp nổ

=> Xem hướng dẫn giải

3. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau, biết rằng chỗ trông [1] chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi, chỗ trống [2] chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d

Thầy quên mặt nhà con [1].....hay sao?

Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:

- Cậu hãy [2].... ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu [1] .... lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!

Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần,[1].... lại họa chính mình ngồi cạnh.[2]... xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.

Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:

- Anh[2] ... hình chị nào treo đó?

Anh tả trả lời:

- Chết thật, thầy quên mặt nhà con [1]....hay sao?

Ông bố vợ nói tiếp:

- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà tướng mạo kì [2] ....vậy?

=> Xem hướng dẫn giải

4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phiếu học tập:

Từ ngữđồng nghĩatrái nghĩa
nhân hậu..........
trung thực..........
dũng cảm..........
cần cù..........

=> Xem hướng dẫn giải

5. Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ để thể hiện tích cách nhân vật.

a. Đọc bài văn “Cô Chấm” [SGK trang 172].

b. Cô Chấm trong bài là người có tính cách như thế nào?

c. Ghi những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét của em vào phiếu bài tập theo mẫu:

Tính cáchchi tiết, từ ngữ minh họa
M. trung thực, thẳng thắnđôi mắt dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế
..............

=> Xem hướng dẫn giải

C. Hoạt động ứng dụng

Tìm hiểu những tấm gương người thầy thuốc tận tâm với người bệnh

=> Xem hướng dẫn giải


Cập nhật: 07/09/2021

Video liên quan

Chủ Đề