Nói lời yêu thương bằng tiếng Trung
Một trong những cụm từ cơ bản để nói “Tôi yêu bạn” trong tiếng Trung phố thông là "wǒ ài nǐ" (我爱你). Tuy nhiên có nhiều cách khác để nói "Tôi yêu bạn" thường được sử dụng hơn kết hợp cùng hành động để thể hiện tình cảm đối với ai đó. >>> Cách tổ tình tiếng Trung ngọt ngào Nói "wǒ ài nǐ" (我 爱 你) để nói "tôi yêu bạn" với ai đó Cụm từ "wǒ ài nǐ" (我爱你) là cách nói đơn giản nhất để nói "Tôi yêu bạn" trong tiếng Trung. Đây được coi là một biểu hiện của cảm xúc cực kỳ mạnh mẽ và không bao giờ được sử dụng để nói một cách tình cờ. Sử dụng cụm từ này để thể hiện một tình yêu trọn đời với một người nào đó trong một tình huống trang trọng hoặc một dịp nghiêm túc. Ví dụ, bạn có thể nói điều này với người vợ hoặc chồng của bạn trong đám cưới, hoặc vào một ngày kỷ niệm. Cụm từ "wǒ ài nǐ" (我爱你) không chỉ thể hiện tình yêu lãng mạn. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện tình yêu giữa các thành viên trong gia đình. Tuy nhiên, cũng giống như khi thể hiện trong tình yêu, nó sẽ không được sử dụng một cách thuận tiện trong những tình huống thông thường. Đi với "wǒ xǐ huān nǐ" (我 喜欢 你) để thể hiện cảm xúc lãng mạn Một người Trung Quốc có thể sẽ nhìn bạn một cách kỳ lạ nếu bạn nói "wǒ ài nǐ" (我爱你) với họ - đặc biệt là người mà bạn mới bắt đầu hẹn hò hoặc phải lòng. Theo nghĩa đen "wǒ xǐ huān nǐ" (我喜欢你) sẽ là "Tôi thích bạn", nhưng thực ra đây là cách phổ biến nhất để nói "Tôi yêu bạn" trong tiếng Trung Quốc. Cụm từ này cũng được sử dụng trong các tình huống thông thường hơn trong đó "wǒ ài nǐ" (我爱你) sẽ bị coi là không phù hợp. Ví dụ, bạn có thể nói điều đó với người yêu của mình trước khi hai bạn chia tay. Ở đây có thể hiểu theo nghĩa “Anh sẽ nhớ em lắm đó”. Nhắn tin rất phổ biến ở Trung Quốc và một văn bản viết tay đã xuất hiện để bày tỏ cảm xúc của bạn với ai đó bằng cách sử dụng các số thay vì chính các từ (bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh). Các số được sử dụng thay cho các ký tự Trung Quốc vì cách phát âm các số trong tiếng Trung gần giống với khi phát âm ký tự. Một số chữ viết tắt tin nhắn văn bản Trung Quốc thể hiện sự lãng mạn bao gồm:
Lời khuyên về văn hóa: Vì người Trung Quốc thường thể hiện tình yêu của họ một cách phi ngôn ngữ, thông qua cử chỉ và tình cảm thể xác, "qīn qīn nǐ" (亲亲你) and "bào bào nǐ" (抱抱你) thường được sử dụng để nói "Tôi yêu bạn". Mặc dù không phải là tiếng Trung Quốc, nhiều người nói tiếng Trung Quốc sẽ chuyển sang tiếng Anh khi họ muốn nói với ai đó rằng họ yêu người đó. Chủ yếu, họ làm điều này bởi vì cụm từ "wǒ ài nǐ" (我 爱 你) được coi là quá mạnh hoặc quá nghiêm trọng khi thể hiện tình cảm. Nếu bạn chỉ nói "Tôi yêu bạn" trong một khoảnh khắc tình cờ, chẳng hạn như khi tắt điện thoại, có lẽ sẽ thích hợp hơn khi nói bằng tiếng Anh hơn là nói bằng tiếng Trung Quốc. Nói "wǒ xiǎng nǐ" để cho người khác biết bạn đang nghĩ về họ Cụm từ "wǒ xiǎng nǐ" (我想你) có thể có nghĩa là "Tôi nhớ bạn" hoặc "Tôi đang nghĩ về bạn" hoặc được coi là một biểu hiện của tình cảm. Ý nghĩa của cụm từ thực sự phụ thuộc vào ngữ cảnh mà bạn nói nó. Ví dụ: nếu bạn nhắn tin cụm từ này cho ai đó mà bạn lâu chưa thấy trong một thời gian, nó sẽ được hiểu là bạn nhớ về họ. Nếu bạn chỉ mới gặp người gần đây, điều đó thường được hiểu là bạn đang nghĩ về họ. Nếu bạn đang ở trong một mối quan hệ độc quyền với tính cách lãng mạn của mình, có một số cụm từ tiếng Quan thoại bạn có thể sử dụng để cho họ biết rằng họ là "một và duy nhất" của bạn. Một số cụm từ bạn có thể tham khảo như: Nǐ shì wǒ de wéiyī (你是我的唯): Bạn là người duy nhất của tôi Wǒ de xīnlǐ zhǐ yǒu nǐ (我的心里只有你): Trong trái tim tôi chỉ có bạn Wǒ huì yīzhí péizhe nǐ (我会一直陪着你): Tôi sẽ luôn ở bên bạn Mẹo: Tránh sử dụng các cụm từ này nếu bạn chưa có mối quan hệ cam kết độc quyền với ai đó. Nếu bạn sử dụng chúng với người yêu hoặc người mà bạn mới bắt đầu hẹn hò, nó có thể trái ngược với tác dụng mà bạn mong muốn và khiến người đó sợ hãi. Nếu bạn muốn cho ai đó thấy bạn thích họ một cách lãng mạn hoặc thấy họ hấp dẫn, thì khen họ là một khởi đầu tốt. Ít nhất, bạn đã chỉ ra rằng bạn nghĩ về họ một cách tích cực. Một số cụm từ để sử dụng bao gồm: Nǐ zhēn piàoliang (你真漂亮): Bạn thật xinh đẹp Nǐ hǎo shuài (你好帅): Bạn thật đẹp trai Chuān yī fú zhēn pèi nǐ (穿衣服真配你): Bạn trông thật tuyệt trong những bộ quần áo đó Cho biết mối quan tâm lãng mạn của bạn với ai đó bằng cách nói "wǒ duì nǐ gǎn xìng qu" Cụm từ "wǒ duì nǐ gǎn xìng qu" (我对你感兴趣) có nghĩa là "Tôi quan tâm đến bạn." Nếu bạn đã gặp ai đó và muốn hẹn hò hoặc theo đuổi mối quan hệ lãng mạn với họ, cụm từ này sẽ cho họ biết bạn cảm thấy thế nào. Bạn cũng có thể thử "wǒ xǐhuān nǐ" (我喜欢你), có nghĩa là "Tôi đã phải lòng bạn," hoặc "wǒ rènwéi nǐ bù jǐnjǐn zhǐ shì yí gè péngyǒu" (我认为你不仅仅只是一个朋友), có nghĩa là "Tôi nghĩ về bạn nhiều hơn một người bạn". Nếu bạn nói "wǒ duì nǐ gǎn xìng qu" (我对你感兴趣) với ai đó, bạn đang nói "bạn có ý nghĩa rất lớn với tôi". Mặc dù cụm từ này thường được sử dụng trong một bối cảnh lãng mạn, bạn cũng có thể sử dụng nó với một người bạn hoặc thành viên gia đình đã hết lòng giúp đỡ bạn. Khi bạn nói điều này với ai đó, họ sẽ thấy rằng bạn nhận ra và đánh giá cao những nỗ lực của họ và quan tâm sâu sắc đến họ. Nhiều người Trung Quốc tin rằng hành động của bạn thực sự tốt hơn lời nói của bạn. Có khả năng người thân của bạn sẽ đánh giá mức độ họ có ý nghĩa với bạn bằng những gì bạn làm cho họ hơn là tần suất bạn nói những điều lãng mạn với họ. Ví dụ, bạn có thể làm một việc vặt cho họ mà bạn biết họ đặc biệt không thích hoặc có một thời gian khó khăn để làm. Bạn cũng có thể nấu cho họ bữa ăn yêu thích, ghi lại chương trình TV yêu thích của họ hoặc mua vé cho buổi hòa nhạc mà bạn biết họ sẽ vô cùng mong muốn. Bạn không cần phải đặc biệt tạo ra thứ gì đó sáng tạo nghệ thuật mà người bạn yêu sẽ trân trọng. Chỉ cần đơn giản bạn đã làm ra món đồ nào đó bằng tất cả tình cảm, tấm lòng là người đó đã vô cùng trân trọng rồi. Ví dụ: bạn có thể in ảnh của hai bạn với nhau và tạo một cuốn sổ lưu niệm về mối quan hệ của bạn và tất cả các địa điểm hai người đã đi cùng với nhau. Nếu bạn thiên về âm nhạc, bạn có thể cân nhắc viết một bài hát cho người đó để họ biết họ có ý nghĩa như thế nào với bạn. Người Trung Quốc thể hiện tình yêu của họ thường xuyên hơn bằng lời nói. Nếu bạn yêu ai đó, hãy cho họ biết bằng cách nắm tay họ thường xuyên và đưa tay ôm lấy họ, nghiêng về bên cạnh họ hoặc âu yếm trong khi hai bạn đang tham gia vào một cái gì đó khác cho họ biết rằng bạn rất muốn gắn bó với họ. Ví dụ: bạn có thể vòng tay quanh eo của người khác khi họ đang nấu ăn hoặc xoa bóp vai họ khi họ đang đọc hoặc làm việc. Những lá thư viết tay trang trí công phu được ấp ủ trong văn hóa Trung Quốc, vì vậy nếu bạn viết một bức thư tình cho người bạn yêu thì bạn chắc chắn sẽ thu hút sự chú ý của họ (và trái tim của họ). Trong loại thư này, bạn có thể nghiêm túc hơn mà không phải lo lắng rằng bạn sẽ xúc phạm họ. Ví dụ: "wǒ ài nǐ" (我爱你) sẽ phù hợp hơn nhiều trong một bức thư tình chính thức so với khi bạn nói bằng miệng. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Trung, bạn có thể nhờ người bản ngữ xem qua thư của bạn trước khi bạn gửi nó cho người bạn yêu quý. Trên đây là cách nói “tôi yêu bạn” trong tiếng Trung. Hy vọng qua bài chia sẻ này của trung tâm tiếng Trung SOFL sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách người Trung thể hiện tình cảm và nói lời yêu thương từ đó biết cách thể hiện tình cảm với những người thương yêu của mình bạn nhé!
Những câu nói hay về tình yêu luôn là chất xúc tác giúp cho chúng ta suy ngẫm, biết quý trọng tình yêu của mình hơn. Các bạn cùng học tiếng Trung qua những câu nói bất hủ về tình yêu nhé.
Những câu nói bất hủ trong tình yêu bằng tiếng Trung Tình yêu là một tình cảm đẹp, là sự rung động, hòa nhịp giữa hai trái tim, mang lại nhiều cảm xúc, cảm nghĩ và khái niệm riêng. Những câu nói hay về tình yêu luôn là chất xúc tác giúp cho chúng ta suy ngẫm, biết quý trọng tình yêu của mình hơn. Sau đây Tiếng Trung Ánh Dương xin giới thiệu tới các bạn bộ sưu tập những câu nói bất hủ trong tình yêu bằng tiếng Trung để các bạn tham khảo. Tham khảo thêm các bài viết về chủ đề tình yêu: Tuyển tập những câu nói về tình yêu Từ vựng tiếng Trung chủ đề tình yêu Ý nghĩa các con số trong tình yêu 1. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。 Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè. Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh. 2. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。 Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ. Nếu hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau.. 3. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。 Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ. Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em. 4. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。 Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán. Yêu một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó. 5. 你可以用爱得到全世界 你也可以用恨失去全世界。 Nǐ kěyǐ yòng ài dé dào quán shìjiè Nǐ yě kěyǐ yòng hèn shīqù quán shìjiè. Bạn có thể dùng tình yêu để được cả thế giới Bạn cũng có thể dùng hận thù đánh mất cả thế giới 6. 世界上最心痛的感觉不是失恋 而是我把心给你的时候你却在欺骗我。 Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ. Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình Mà là khi em trao trái tim này cho anh, anh lại lừa gạt em. 7. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。 Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng. Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quen đi tình yêu. 8. 爱情原来是含笑喝饮毒酒。 Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ. Tình yêu vốn dĩ là mỉm cười uống rượu độc. 9. 喜欢一个人,并不一定要爱他 但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。 Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào ài tā. Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích. 10. 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。 Xǐhuan hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài, dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuan. Yīnwèi xǐhuan shì kuānróng, ér ài, zé shì zìsī de. Thích rất dễ để chuyển thành yêu, còn sau khi đã yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Vì thích là khuan dung mà yêu là ích kỉ. 11. 喜欢你,却不一定爱你 爱你就一定很喜欢你 Xǐhuan nǐ , què bú yídìng ài nǐ Ài nǐ jiù yídìng hén xǐhuan nǐ Người thích bạn không nhất định sẽ yêu Còn yêu thì nhất định là đã rất thích rồi 12. 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步。 Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù. Thực ra, thích và yêu cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà yêu bước. 13. 当你不想再爱一个人的时候...你要闭紧双眼并忍住泪水... 但当你不想再喜欢一个人的时候...你只需要掩住耳朵。 Dāng nǐ bù xiǎng zài ài yī ge rén de shíhòu …nǐ yào bì jǐn shuāng yǎn bìng rěn zhù lèishuǐ… Dàn dāng nǐ bù xiǎng zài xǐhuan yí ge rén de shíhòu…nǐ zhǐ xūyào yǎn zhù ěr duǒ. Khi không còn muốn yêu một người nữa... bạn sẽ nhắm mắt lại giấu đi những giọt nước mắt Khi không muốn thích một người, bạn chỉ cần bịt chặt hai tai. 14. 当你站在你爱的人面前,你的心跳会加速。但当你站在你喜欢的人面前,你只感到开心。 Dāng nǐ zhàn zài nǐ ài de rén miànqián, nǐ de xìn tiào huì jiāsù. Dàn dāng nǐ zhàn zài nǐ xǐhuan de rén miànqián, nǐ zhǐ gǎndào kāixīn. Khi đứng trước mặt người bạn yêu, tim bạn đập liên hồi. Nhưng khi đứng trước mặt người bạn thích, bạn chỉ thấy vui. 15. 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。 Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn , ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī. Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng,nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối. 16. 初恋就是一点点笨拙外加许许多多好奇。 Chūliàn jiù shì yī diǎndiǎn bènzhuō wàijiā xǔxǔduōduō hàoqí. Tình yêu đầu tiên có một chút xíu ngu ngốc thêm vào đó là rất nhiều sự tò mò. 17. 幸福其实很简单: “你和我,坐在一起说说笑笑,外加干点小傻事。” Xìngfú qíshí hěn jiǎndān: “ Nǐ hé wǒ, zuò zài yīqǐ shuōshuōxiàoxiào, wàijiā gān diǎn xiǎo shǎ shì.” Hạnh phúc thật sự rất đơn giản: “Em và anh, ngồi bên nhau cười cười nói nói, thêm vào đó làm một vài chuyện hơi ngu ngốc một chút.” 18. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。 Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu. Thượng đế sắp đặt ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là có lí do tốt hơn. 19. 若爱,情深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。 Ruǒ ài, qǐng shēn ài, rǒu qì, qǐng chèdǐ búyào àimèi, shāng rén shāng jǐ. Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng lưỡng lự, người ta khổ mình cũng khổ. 20. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。 Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué. Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em. 21. 爱你不久,就一声。 Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng . Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi. 22. 只要看到你的笑容,我就无法控制自己。 Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ. Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của em là anh không thể kiềm chế được mình. 23. 娶到你这样的好老婆,我真是太幸运了。 Qǔ dào nǐ zhèyàng de hǎo lǎopó, wǒ zhēn shì tài xìngyùn le. Cưới được người vợ tốt như em anh may mắn quá rồi. 24. 只要你一向在我的身边,其他东西不在重要。 Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào. Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa. 25. 认识你的那一天是我人生中最美好的日子。 Rènshì nǐ de nà yì tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi . Ngày quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời anh. 26. 你是我的一个人的。 Nǐ shì wǒ de yí ge rén de. Em là của riêng mình anh. 27. 我想一辈子好好照顾你。 Wǒ xiǎng yí bèizi hǎohāo zhàogù nǐ. Anh muốn chăm sóc cho em cả đời này. 28. 当你与你爱的人四目交投,你会害羞。 Dāng nǐ yú nǐ ài de rén sì mù jiāo tóu, nǐ huì hài xiū. Khi bốn mắt giao nhau, với người yêu ta ngượng ngùng xấu hổ. 29. 第一次见面我就爱上了你。 Dì yí cì jiànmiàn, wǒ jiù ài shàng le nǐ. Anh yêu em ngay từ lần gặp đầu tiên. 30. 我要等到你爱上我的那一天。 Wǒ yào děng dào nǐ ài shàng wǒ de nà yītiān. Anh sẽ đợi cho đến ngày em yêu anh. 31. 我请你来做我的心上人。 Wǒ qǐng nǐ lái zuò wǒ de xīnshàng rén. Hãy trở thành người phụ nữ trong lòng anh nhé. 32. 我想说“我对你的爱情比天上的星星还多。” Wǒ xiǎng shuō “ wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiān shàng de xīngxīng hái duō.” Anh muốn nói là “ Tình yêu anh dành cho em nhiều hơn những vì sao trên trời.” Trên đây Tiếng Trung Ánh Dương vừa giới thiệu cho các bạn những câu nói bất hủ trong tình yêu bằng tiếng Trung. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt. |