Sách bài tập toán lớp 5 trang 44 tập 2

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 4

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 5

Bài 1 trang 38 phần luyện tập sgk Toán 5

Bài 1.

a] Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số [theo mẫu]:

\[\frac{162}{10}\];       \[\frac{734}{10}\];    \[\frac{5608}{100}\];    \[\frac{605}{100}\].

b] Chuyển các hỗn số của phần a] thành số thập phân [theo mẫu]:

Mẫu: \[16\tfrac{2}{10}\] = 16,2

Hướng dẫn giải:

a] \[\frac{734}{10}\] = \[73\tfrac{4}{10}\] 

\[\frac{5608}{100}\] = \[56\tfrac{8}{100}\] 

\[\frac{605}{100}\] = \[6\tfrac{5}{100}\] 

b] \[73\tfrac{4}{10}= 73,4\]

\[56\tfrac{8}{100}= 56,08\]

\[6\tfrac{5}{100} = 6,05\]

Bài 2 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

 \[\frac{45}{10}\];          \[\frac{834}{10}\];     \[\frac{1954}{100}\];   \[\frac{2167}{1000}\];    \[\frac{2020}{10000}\].

Hướng dẫn giải:

\[\frac{45}{10}\] =  4,5 đọc là bốn phẩy năm

\[\frac{834}{10}\] = 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn

\[\frac{1954}{100}\] = 19,54 đọc là mười chín  phẩy năm mươi tư

\[\frac{2167}{1000}\] = 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy

\[\frac{2020}{10000}\] = 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi.

Bài 3 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\[2,1m = ....dm\]

\[8,3m = ...cm\]

\[5,27m =.... cm\]

\[3,15m = ...cm\]

Mẫu: \[2,1m=21dm\]

Cách giải:  \[2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1\,dm = 21dm\]

Hướng dẫn giải:

\[8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m = 8m\,\,3\,dm = 830cm\]

\[5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\,\,27\,cm = 527cm\]

\[3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3\,m\,\,15\,cm = 315cm\]

Bài 4 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5

Bài 4.

a] Viết phân số \[\frac{3}{5}\] dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \[10\] và có mẫu số là \[100\]

b] Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân

c] Có thể viết \[\frac{3}{5}\] thành những số thập phân nào?

Giải:

a] \[\frac{3}{5}\] = \[\frac{3 . 2}{5.2}\] = \[\frac{6}{10}\] = \[\frac{6.10}{10.10}\] = \[\frac{60}{100}\]

b] \[\frac{6}{10}=  0,6\];  \[\frac{60}{100}= 0,60\]

c] \[\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000=...\]

Giaibaitap.me

Page 6

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 7

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 8

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 9

Bài 1 trang 43 sgk Toán 5

Đọc các số thập phân sau đây:

a] 7,5;   28,416;  201,05;  0,187.

b] 36,2;    9,001; 84,302;     0,010

Hướng dẫn giải:

a] 7,5 đọc là bảy phẩy năm

28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu

201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm

 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy

b] 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai

9,001 đọc là chín phẩy không không một

84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai

0,010 đọc là không phẩy không mười

Bài 4- trang 43 sgk Toán 5

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[\frac{36.45}{6.5}\]

b] \[\frac{56.63}{9.8}\]

Hướng dẫn giải:

a] \[{{36.45} \over {6.5}} = {{6.6.5.9} \over {6.5}} = 54\]

b] \[{{56.63} \over {9.8}} = {{7.8.7.9} \over {9.8}} = 49\]

Bài 2 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết số thập phân có: 

a] Năm đơn vị, bảy phần mười;

b] Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;

c] Không đơn vị, một phần trăm;

d] Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.

Hướng dẫn giải:

a] 5,7;      b] 32,85;          c] 0,01;              d] 0,304

Bài 3 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

42,538;       41,835;        42,358;       41,538.

Hướng dẫn giải:

41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538

Giaibaitap.me

Page 10

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 11

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 12

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 13

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 14

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 15

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 16

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 17

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 18

Bài 1 trang 51 sgk Toán 5

Tính:

a] 5,27 + 14,35 + 9,25;

b] 6,4 + 18,36 + 52;

c] 20,08 + 32,91 + 7,15;

d] 0,75 + 0,09 + 0,8

Hướng dẫn giải:

a] 

                        b] 

c] 

                         d] 

Bài 2 trang 52 sgk Toán 5

Tính rồi so sánh giá trị của [a+b] +c và a + [b+c]:

a

b

c

[a+b] + c

a+ [b+c]

2,5

6,8

1,2

1,34

0,52

4

 Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

[a+b] +c = a+ [b+c]

Hướng dẫn giải:

Bài 3 trang 52 sgk Toán 5

Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:

a] \[12,7 + 5,89 +1,3\];

b] \[38,6 + 20,09 + 7,91\];

c] \[5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\];

d] \[7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\].

Hướng dẫn giải:

a]\[12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\]

                                      \[= 14+ 5,89\]

                                      \[= 19,89\]

b]\[38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + [2,09 + 7,91]\]

                                          \[= 38,6 + 10\]

                                          \[= 48,6\]

c] \[5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= [5,75 + 4,25] + [7,8 + 1,2]\]

                                              \[= 10 + 9\]

                                              \[= 19\]

d]  \[7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= [7,34 + 2,66] + [0,45+0,55]\]

                                                  \[= 10 + 1\]

                                                  \[  = 11\]

Giaibaitap.me

Page 19

Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Tính:

a] 15,32 + 41,69 + 8,44;

b] 27,05 + 9,38 + 11,23

Hướng dẫn giải:

a] 

                  b] 

Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[4,68 + 6,03 + 3,97\];

b] \[6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\];

c] \[3,49 + 5,7 + 1,51\];

d] \[4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\]

Hướng dẫn giải:

a] \[4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + [6,03+3,97]\]

    \[= 4,68 + 10\]

     \[= 14,68\]

b] \[6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= [6,9+ 3,1] + [ 8,4+ 0,2]\]

    \[= 10 + 8,6\]

    \[= 18,6\]

c] \[3,49 + 5,7 + 1,51= [ 3,49 + 1,51] + 5,7\]

    \[= 5+ 5,7\]

    \[= 10,7\]

d] \[4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= [4,2 + 6,8] + [ 3,5 + 4,5]\]

     \[= 11+ 8\]

     \[= 19\]

Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 3

 

\[3,6 + 5,8 ....8,9\]                  \[ 5,7+ 8,8......14,5\]

\[7,56...4,2 + 3,4 \]                   \[0,5 .......0,08 + 0,4\]

Giải

\[3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\];

\[7,56  0,08 + 0,4 = 0,48\]Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \[28,4 m\] vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \[2,2m\] vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \[1,5m\] vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Giải

Tóm tắt:

Ngày thứ hai dệt được: 

     \[28,4 + 2,2 = 30,6 [m]\]

Ngày thứ ba dệt được:

    \[30,6 + 1,5 = 32,1 [m]\]

Cả ba ngày dệt được:

    \[28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 [m]\]

Đáp số: \[91,1 m\] vải

Giaibaitap.me

Page 20

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 21

Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Đặt tính rồi tính:

a] 68,72 - 29,91;

b] 52,37 -  8,64;

c] 75,5 - 30,26;

d] 60 - 12,45.

Hướng dẫn giải:

a] 

             b] 

c] 

         d]
     

Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a] x + 4,32 = 8,67;

b] 6,85 + x = 10,29;

c] x - 3,64 = 5,86;

d] 7,9 - x = 2,5.

Hướng dẫn giải:

a] x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 - 4,32 

x = 4,35

b] 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 - 6,85 

x = 3,44

c] x - 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d] 7,9 - x = 2,5

x = 7,9 - 2,5

x = 5,4

Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Quả thứ hai nặng:

4,8 - 1,2 = 3,6 [kg]

Cả hai quả đầu nặng:

4,8 + 3,6 = 8,4 [kg]

Quả thứ ba nặng:

14,5 - 8,4 = 6,1 [kg]

Đáp số: 6,1 kg

Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 4.

a] Tính rồi so sánh giá trị của \[a-b-c\] và \[a- [b+c]\]

b] Tính bằng hai cách:

\[8,3 - 1,4 - 3,6\];             \[18,64 - [ 6,24 + 10,5]\]

Giải

a] 

Ta thấy giá trị của \[a-b-c\] và \[a-[b+c]\] luôn luôn bằng nhau.

b] Cách 1:

 \[8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3  \]

 \[18,64 - [ 6,24 + 10,5]= 18,64 - 16,74= 1,9\]

Cách 2: \[8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - [1,4 + 3,6]= 8,3 - 5     = 3,3  \]                           

\[18,64 - [6,24 + 10,5]=  18,64 - 6,24 - 10,5=  18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\]

Giaibaitap.me

Page 22

Bài 1 trang 55 sgk Toán 5

Bài 1. Tính: 

a] \[605,26 + 217,34\];            

b] \[800,56 - 384,48\];                      

c] \[16,39 + 5,25- 10,3\].

Hướng dẫn giải:

a] 

                  b] 

c] Cách 1: \[16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\]

Cách 2:  \[16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\]

Bài 2 trang 55 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a] \[x - 5,2 = 1,9 + 3,8\]

b] \[x + 2,7 = 8,7 + 4,9\]

Hướng dẫn giải:

a] \[x - 5,2 = 1,9 + 3,8\]

    \[x - 5,2 = 5,7\]

    \[x = 5,7 + 5,2\] 

    \[x = 10,9\]

b] \[x + 2,7 = 8,7 + 4,9\]

    \[x + 2,7 = 13,6\]

    \[x = 13,6 - 2,7\]

    \[x = 10,9\]Bài 3 trang 55 sgk Toán 5

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[12,45 + 6,98 + 7,55\];            

b] \[42,37 - 28,73 - 11,27\].

Giải

a] \[12,45 + 6,98 + 7,55= [12,45 + 7,55] + 6,98\]

     \[= 20 + 6,98\]

     \[ = 26,98\]

b] \[42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - [28,73 + 11,27]\]

     \[= 42,37 - 40\]

     \[= 2,37\]

Bài 4 trang 55 sgk Toán 5

Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \[36km\].  Giờ thứ nhất người đó đi được \[13,25km\], giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \[1,5km\]. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Tóm tắt:

Giờ thứ hai người đó đi được:

       \[13,25 - 1,5 = 11,75 [km]\]

Hai giờ đầu người đó đi được:

     \[13,25 + 11,75 = 25 [km]\]

Giờ thứ ba người đó đi được:

     \[36- 25 = 11 [km]\]

Đáp số \[11 km\]

Bài 5 trang 55 sgk Toán 5

Bài 5. Tổng của ba số bằng \[8\]. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \[4,7\]. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \[5,5\]. Hãy tìm mỗi số đó.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt: 

Số thứ nhất là: \[8 - 5,5 = 2,5\]

Số thứ hai là: \[4,7 - 2,5 = 2,2\]

Số thứ ba là: \[8 - 4,7 = 3,3\]

Đáp số: \[2,5;\;  2,2;\;    3,3\]

Giaibaitap.me

Page 23

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5

Page 24

Bài 1 trang 58 sgk Toán 5

Bài 1

a] Tính nhẩm:

\[1,48 \times 10\]          \[5,12 \times 100\]          \[2,571 \times 1000\]

\[15,5 \times 10\]          \[0,9 \times 100\]              \[0,1 \times 1000\]

b] Số \[8,05\] phải nhân với số nào để được tích là \[80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\]?

Hướng dẫn giải:

a] \[1,48 \times 10=  14,8\]              \[5,12 \times 100= 512\]              

    \[2,571 \times 1000=2571\]          \[15,5 \times 10=155\]                

    \[0,9 \times 100=90\]                    \[0,1 \times 1000=10\]

b] \[8,05 \times 10 = 80,5\];              \[8,05 \times 100 = 805\];

    \[ 8,05 \times 1000 = 8050\];         \[ 8,05 \times 10 000 = 80 500\].

Bài 2 trang 58 sgk Toán 5

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a] \[7,69 \times 50\];              b] \[12,6 \times 800\];          

c] \[12,82 \times 40\];            d] \[82,14 \times 600\]

Giải

a]

                c] 

b

              d]

Bài 3 trang 58 sgk Toán 5

Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \[3\] giờ đầu mỗi giờ đi được \[10,8 km\], trong \[4\] giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \[9,52km\]. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Trong \[3\] giờ đầu mỗi giờ đi được \[10,8 km\] nên quãng đường người đó đi được trong \[3\] giờ đầu là:

        \[10,8 \times 3 = 32,4 [km]\]

Trong \[4\] giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \[9,52km\] nên quãng đường người đó đi được trong \[4\] giờ tiếp theo là:

       \[9,52 \times 4 = 38,08 [km]\]

Người đó đi được quãng đường là:

        \[32,4 + 38,08 = 70,48 [km]\]

Đáp số: \[70,48 [km]\]Bài 4 trang 58 sgk Toán 5

Bài 4. Tìm số tự nhiên \[x\], biết: \[2,5 \times x < 7\] ?

Giải

Nếu \[x = 0\] thì \[2,5 \times 0 = 0 < 7\]

Nếu \[x = 1\] thì \[2,5 \times 1 = 2,5 < 7\]

Nếu \[x = 2\] thì \[2,5 \times 2 = 5 < 7\]

Nếu \[x = 3\] thì \[2,5 \times 3 = 7,5 > 7\] [loại]

Vậy \[x\] là các số: \[0; 1; 2\].

Giaibaitap.me

Page 25

Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 1:

Đặt tính rồi tính:

a] 25,8 x 1,5;

b] 16,25 x 6,7;

c] 0,24 x 4,7;

d] 7,826 x 4,5.

Hướng dẫn giải:

Bài 2: 

a] Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b] Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a] 

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b] Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Hướng dẫn giải:

 Chu vi vườn cây là: 

        [15,62 + 8,4 ] x 2 = 48,04 [m]

Diện tích vườn cây là: 

       15,62 x 8,4 = 131,208 [m2]

Đáp số: 48,04 [m] và 131,208 [m2]

Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5

Bài 2:

a] Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b] Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a] 

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b] Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \[15,62m\] và chiều rộng \[8,4m\]. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Giải

 Chu vi vườn cây là: 

        \[[15,62 + 8,4 ] \times 2 = 48,04 [m]\]

Diện tích vườn cây là: 

       \[15,62 \times 8,4 = 131,208 [m^2]\]

Đáp số: \[48,04 m\] và \[131,208 m^2\]

Giaibaitap.me

Page 26

Bài 1 trang 60 sgk Toán 5

a] Ví dụ: 

142,57 x 0,1 = ?

142,57 x 0,1 = 14,257

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257

531,75 x 0,01 = ?

531,75 x 0,01 = 5,3175

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175.

Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số

b] Tính nhẩm:

579,8 x 0,1                          38,7 x 0,1                        6,7 x 0,1

805,13 x 0,01                       67,19 x 0,01                     3,5 x 0,01

362,5 x 0,001                       20,25 x 0,001                    5,6 x 0,001

Hướng dẫn giải:

a] 57,98;                      3,87;               0,67

b] 8,0513;                     0,6719;           0,035

c] 0,3625;                     0,02025;          0,0056.

Bài 2 trang 60 sgk Toán 5

Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?

\[1000ha\];         \[125ha\];            

\[12,5ha\];             \[3,2ha\].

Hướng dẫn giải:

\[1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\]                   

\[125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\]     

\[12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\]                

\[3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\].

Bài 3 trang 60 sgk Toán 5

Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \[1: 1 000 000\], quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \[19,8 cm\]. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Bản đồ ghi tỉ lệ \[1: 1 000 000\] nghĩa là cứ \[1cm\] trên bản đồ là \[1 000 000cm\] trên thực tế

Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài:

           \[19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 [cm]\] hay \[198km\]

Đáp số: \[198km\]

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề