Số chẵn số lẻ là những số nào năm 2024

Trong toán học, số chẵn là số nguyên chia hết cho 2. Số nguyên không phải số chẵn được gọi là số lẻ.

Phép cộng và phép trừ[sửa | sửa mã nguồn]

Phép cộng và phép trừ số nguyên tuân theo nguyên tắc:

  • số lẻ ± số lẻ = số chẵn
  • số lẻ ± số chẵn = số lẻ
  • số chẵn ± số chẵn = số chẵn

Trong đó ± là biểu thị cho phép cộng và phép trừ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Commission on Mathematics of the College Entrance Examination Board. Informal Deduction in Algebra: Properties of Odd and Even Numbers. Princeton, NJ, 1959. Sloane, N. J. A. Sequence A005843/M0985 in "The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences."

CHÚC MỪNG

Bạn đã nhận được sao học tập

Chú ý:

Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!

SỐ CHẴN - SỐ LẺ

  1. Tổng chẵn số lẻ là số chẵn, tổng lẻ số lẻ là số lẻ.
  1. Tổng các số chẵn là một số chẵn.
  1. Hiệu một số chẵn và một số lẻ hoặc hiệu một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ.
  1. Hiệu hai số chẵn hoặc hiệu hai số lẻ đều là một số chẵn.
  1. Tích các thừa số lẻ là số lẻ. Tích các thừa số trong đó có một thừa số chẵn là số chẵn.

Câu 628242: Trong các số sau, những số nào là số lẻ? Những số nào là số chẵn?

45; 506; 32; 129; 4 508; 1 999; 12 345

Quảng cáo

Phương pháp giải:

Các số chẵn có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.

Các số lẻ có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9.

  • [0] bình luận [0] lời giải ** Viết lời giải để bạn bè cùng tham khảo ngay tại đây Giải chi tiết: Các số chẵn là: 506; 32; 4 508. Các số lẻ là: 45; 129; 1 999; 12 345. Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

\>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.

- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

Từ 10 đến 31 có:

- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Vậy có 11 số chẵn.

- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31. Vậy có 11 số lẻ.

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:

  1. Con ong bay theo đường ghi các số chẵn.
  1. Con ong bay theo đường ghi các số lẻ.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

Lời giải chi tiết:

  1. Con ong bay theo đường ghi các số chẵn [là con đường ghi số 4 210 và 6 408] thì bay đến bông hoa màu xanh.
  1. Con ong bay theo đường ghi các số lẻ [là con đường ghi số 2 107 và 1 965] thì bay đến bông hoa màu vàng.

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Nêu số nhà còn thiếu.

Phương pháp giải:

Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

  1. Số?
  • Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị.
  • Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị.
  1. Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 78; ?; ?.
  • Nêu tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp: 67; ?; ?.

Phương pháp giải:

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a]

  • Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
  • Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
  1. Ba số chẵn liên tiếp: 78; 80; 82.

Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71.

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

Lời giải chi tiết:

Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:

- Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 54

- Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45

  • Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Biểu thức chứa chữ - SGK Kết nối tri thức Tính giá trị của biểu thức a] 125 : m với m = 5 Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau.
  • Toán lớp 4 trang 19 - Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính - SGK Kết nối tri thức Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng .... Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi
  • Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm [đồng] của mỗi bạn. Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp
  • Toán lớp 4 trang 9 - Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500 đồng. Tính giá trị của biểu thức. Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK kết nối tri thức

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm .... Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng ....

Số chẵn số lẻ là gì lớp 1?

+ Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 là các số chẵn. + Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 là các số lẻ.10 thg 12, 2023nullToán BÀI 3: SỐ CHẴN, SỐ LẺ [T1 - Trường Tiểu học Minh Tânthminhtan.vinhphuc.edu.vn › khoi-4 › toan-bai-3-so-chan-so-le-t1-so-chan...null

Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chẵn lẻ?

Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn.nullQuan sát bảng các số từ 1 đến 100 Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao ...khoahoc.vietjack.com › question › quan-sat-bang-cac-so-tu-1-den-100-tu-...null

Tại sao gọi là số chẵn?

Khái niệm của một số chẵn Một số n được gọi là “số chẵn” nếu số đó có thể được biểu diễn bằng công thức n = i x 2 với i là một số nguyên bất kỳ. Ví dụ, 10 là số chẵn bởi 10 có thể được phân tích ra thành 10 = 5 x 2, với 5 là một số nguyên. Còn số 0 thì bằng 0 x 2 = 0, vậy nên 0 phải là số chẵn.nullHỏi khó: Số 0 là chẵn hay lẻ - tưởng đơn giản mà chẳng ai dám chắc ...kenh14.vn › hoi-kho-so-0-la-chan-hay-le-tuong-don-gian-ma-chang-ai-da...null

Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn số lẻ?

Từ 10 đến 31 có: - Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Vậy có 11 số chẵn. - Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31.nullToán lớp 4 trang 12 - Bài 3: Số chẵn, số lẻ - SGK Kết nối tri thứcloigiaihay.com › Lớp 4 › SGK Toán 4 - Kết nối tri thứcnull

Chủ Đề