Số đồ tư duy Bài 39 Sinh học 11

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật [tiếp theo] - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu [Giáo viên VietJack]

Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người.

Ví dụ : Thiếu prôtêin, động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Thiếu vitamin D gây bệnh còi xương, chậm lớn ở động vật và người.

Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát tiển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt.

Ví dụ : Vào mùa đông, khi nhiệt độ hạ xuống 16 – 18OC, cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ

Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật qua:

- Những ngày trời rét, động vật mất nhiều nhiệt. Vì vậy, chúng phơi nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt

- Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển.

Tắm nắng vào sáng sớm và chiều tối để bổ sung vitamin D

Dựa vào kinh nghiệm và hiểu biết về quy luật sinh trưởng và phát triển của động vật, con người đã tìm ra rất nhiều biện pháp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi.

Để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương, người ta áp dụng các phương pháp chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ phôi…

- Cho đến nay, con người tiếp tục sử dụng rất nhiều nhân tố môi trường như thức ăn, chuồng trại… để làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, tăng năng suất vật nuôi.

Ví dụ : Áp dụng các chế độ ăn thích hợp đối với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi.

Hiện nay, chúng ta đang tiến hành nhiều biện pháp cải thiện chất lượng dân số [tăng chiều cao, cân nặng, không mắc dị tật…] như :

- Nâng cao đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao

- Tư vấn di truyền phát hiện sớm các đột biến trong quá trình phát triển phôi thai

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, chống sử dụng ma túy, chống nghiện thuốc lá, chống lạm dụng rượu, bia,…

Xem thêm lý thuyết Sinh học lớp 11 hay nhất, chi tiết khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

cac-nhan-to-anh-huong-den-sinh-truong-va-phat-trien-o-dong-vat-tiep-theo.jsp

2. Luyện tập Bài 39 Sinh học 11

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 39 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 39 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 157 SGK Sinh học 11

Bài tập 2 trang 157 SGK Sinh học 11

Bài tập 3 trang 157 SGK Sinh học 11

Bài tập 4 trang 157 SGK Sinh học 11

Bài tập 1 trang 82 SBT Sinh học 11

Bài tập 2 trang 82 SBT Sinh học 11

Bài tập 3 trang 82 SBT Sinh học 11

Bài tập 4 trang 83 SBT Sinh học 11

Bài tập 5 trang 83 SBT Sinh học 11

Bài tập 6 trang 83 SBT Sinh học 11

Bài tập 7 trang 83 SBT Sinh học 11

Bài tập 8 trang 83 SBT Sinh học 11

Bài tập 10 trang 85 SBT Sinh học 11

Bài tập 11 trang 85 SBT Sinh học 11

Bài tập 12 trang 85 SBT Sinh học 11

Bài tập 13 trang 85 SBT Sinh học 11

Bài tập 14 trang 85 SBT Sinh học 11

Bài tập 15 trang 86 SBT Sinh học 11

Bài tập 16 trang 86 SBT Sinh học 11

Bài tập 17 trang 86 SBT Sinh học 11

Bài tập 18 trang 86 SBT Sinh học 11

Bài tập 19 trang 86 SBT Sinh học 11

Bài tập 20 trang 86 SBT Sinh học 11

Bài tập 1 trang 152 SGK Sinh học 11 NC

Bài tập 2 trang 152 SGK Sinh học 11 NC

Bài tập 3 trang 152 SGK Sinh học 11 NC

Bài tập 4 trang 152 SGK Sinh học 11 NC

3. Hỏi đáp Bài 39 Sinh học 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Nhiều nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người như thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng…

1. Thức ăn

- Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người.

- Ví dụ:

+ Thiếu prôtêin, động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh.

+ Thiếu vitamin D gây bệnh còi xương, chậm lớn ở động vật và người.

⇒ Do đó cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

2. Nhiệt độ

- Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.

- Nhiệt độ quá cao hay quá thấp đều làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, nhất là động vật biến nhiệt.

3. Ánh sáng

- Ánh sánh ảnh hưởng đến sinh trưởng vì:

+ Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể.

+ Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền vitamin D thành vitamin D có vai trò quan trọng trong chuyển hóa canxi hình thành xương.

* Riêng đối với người, còn có rất nhiều tác nhân như ma túy, rượu, thuốc lá… có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ sơ sinh.

III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI

1. Cải tạo giống

- Áp dụng các phương pháp chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ phôi… để tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương.

+ Chọn lọc nhân tạo: khi nuôi động vật, người ta chọn những con khỏe mạnh, lớn nhanh để làm giống.

+ Lai giống giữa lợn, bò… địa phương với các giống nhập ngoại tạo ra những giống mới lớn nhanh, to khỏe.

2. Cải thiện môi trường sống của động vật

- Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, tăng năng suất vật nuôi.

- Biện pháp: áp dụng các chế độ ăn thích hợp với từng giai đoạn phát triển khác nhau, kết hợp vệ sinh chuồng trại, phòng bệnh…

3. Cải thiện chất lượng dân số

- Mục tiêu: tăng chiều cao, cân nặng, không mắc dị tật… nhằm cải thiện chất lượng dân số.

- Biện pháp: Nâng cao chất lượng đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích [ma túy, thuốc lá, rượu bia…], phát hiện sớm các đột biến trong phát triển phôi thai, giảm ô nhiễm môi trường…

Video liên quan

Chủ Đề