Thập nhất nguyệt là gì

Hồ Đình Nghiêm


Nguồn: Internet

Bữa ni là tháng mười, ngày hai mươi. Vô trong facebook “lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau”, đọc thấy vô số lời có cánh, bướm bay dàng trời: Con chúc Mẹ 20.10 vui vẻ để có nhiều sức khoẻ… Ngày ni con mua cho Mạ bó bông, cầu mong Mạ luôn an vui, cứ rứa mà trẻ mãi không già…

Lạ, ngày ni là ngày chi mà tại mần răng ai ai cũng nhớ Mẹ hiền, bao ông chồng thảy viết lời nịnh vợ, ngọt như mía lau, bùi như khoai lang lùi. Ồ, hóa ra bữa này là hiu hắt chốn ni mà rềnh rang trọng đại ở bên nớ: Ngày Phụ Nữ Việt Nam. Nghe đồn các bà công dung ngôn hạnh hôm ni có quyền đình công bãi thị. Ba đảm đang cỡ nào đi chăng nữa thì cũng bị chồng tranh công nhặt rau ninh xương rửa chén và… cho con bú.

Con mình đi mần về có tha theo gói quà [búa kềm chi đó] và cái bánh ga-tô thật bảnh, trên chạy hàng chữ bằng kem run rẩy: Mừng Sinh Nhật Ba. Ồ, hóa ra 20.10 là thời khắc thằng con giai nó cúng thôi nôi mình tròn 60 mùa lá rụng. Vợ cầm con dao tới: Chưa được quyền ăn tiền già đâu cha! Hề hề. Lục thập nhi nhĩ thuận, em nói điều gì ra nghe cũng êm tai! Ngày xưa mà ngôn tựa thế thì tui đã tìm o khác sửa túi nâng khăn. Ngày sinh nhật người ta mà cứ ưa gừng cay muối mặn, dọa nạt đủ điều! Ồ, hay tại đương sự cũng có xí phần, 20 tháng 10 mà, ngày phụ nữ Việt Nam đó tía. Cái bánh tròn vành vạnh được cắt làm hai, anh đi đường anh tôi đường tôi. Chẳng phải bố mẹ ham ăn, bị hai quý tử đang kiêng chất ngọt. Ăn đi mà, bánh thương chứ không ai thương đâu. Nghe chảy nước mắt! Mới thấy đầu thai vào kiếp sau đừng luân hồi rơi vô đúng ngày sinh tháng đẻ này, nếu được chọn, hãy lựa 24, 25 tháng 12 là ê hề quà cáp, nhỉ? Mừng sinh nhật nè. Ủa, thế đang lễ Giáng Sinh sao hổng trao ca-đô gì hết trơn hết trọi. Chí ít thì treo lủng lẳng dưới cây thông ngó cho sướng con mắt. Chơi gì kỳ quá thể!

Nhưng nói nào ngay, giá trị hiện vật thì xét ra chẳng mừng vui bằng ai kia chí tình cụng đầu hợp ca bài Happy Birthday nhỉ? Trao tay một bài thơ, một đoản văn nhắc nhớ từng kỷ niệm đậm đà thì ngày sinh nhật ắt phải “hoành tráng” vậy. Xin được ghi nhận tình cảm ấm áp mà các anh, chị xa gần vừa rộng lòng chia sẻ. Giá mà mình được là phụ nữ nhỉ? Như y phục ngự hàn họ ưa quảng cáo: Hai trong một. Tuy một mà hai. Lúc ấy Hồ Thị Lệ Nghiêm tha hồ mà ràn rụa nước mắt. Hoan hô 20.10. Mấy anh mấy chị thương em quá! Em khóc đây. Không sợ ốt dột mô tề. Sáu mươi rồi mà “chảnh” như con yêu bánh nậm! Đèn cầy vừa thổi tắt, chỉ còn thoảng cọng khói xanh. Em ơi, sáu mươi năm cuộc đời…

Hồ Đình Nghiêm

Bảng tra năm theo Duy danh can chi, Nguyệt Kiến [theo Chu lịch]

Nguyễn Đức Toàn sưu tầm

[Thập tuế dương, thập tuế âm theo Nhĩ Nhã; Sử ký] và Thập nhị luật[Âm luật, Dương luật] như: Luật trúng Vô Dịch là tháng 9; Luật trúng Hoàng Chung là tháng 11;..., Thập nhị thứ [hay còn gọi là Thập nhị cung], Nguyệt Kiến [theo Chu lịch] như: Kiến Dần chi nguyệt là tháng Giêng; Kiến Hợi chi nguyệt là tháng 10;....

Tuy nhiên có những lúc cách dùng chữ cũng không chuẩn, Ví dụ như: Đôn Tường 敦牂 thì có chỗ chép là Đôn Tang 敦桑Tường  hép ra là Tường 牆Quân Than 涒滩ra là Quân Thiên君天;...

Bạch Lộ [nắng nhạt] đầu Tháng 8

Cô Tiển 姑洗 Quý Xuân tháng 3

Cốc Vũ [mưa rào] cuối Tháng 3

Chiêu Dương昭阳- Tân [Sử Ký]

Cương Ngô彊梧 - Đinh [Sử ký]

Dần chi nguyệt-tháng Giêng

Di Tắc夷則 Mạnh Thu - tháng 7

Du Triệu 游兆 Bính [theo Sử ký]

Đại Hàn [giá rét] cuối Tháng 12

Đại Hoang Lạc大荒落 - Tỵ [Sử Ký]

Đại Lữ 大呂 Quý Đông - tháng 12

Đại Thử [nắng nực] cuối Tháng 6

Đại Tuyết [khô úa] đầu tháng 11

Đoan Mông端蒙- Ất [theo Sử ký]

Đông Chí [giữa đông] cuối Tháng 11

Giáp Chung 夾鐘 Trọng Xuân- tháng 2

Hạ Chí [giữa hè] cuối Tháng 5

Hàn Lộ [mát mẻ] đầu tháng 9

Hoàng Chung 黃鐘 trọng đông - tháng 11

Hoành Ngải 横艾- Nhâm [Sử Ký]

Kinh Trập [Sâu nở]- đầu Tháng2

Lâm Chung 林鐘 Quý Hạ - tháng 6

Lập Đông [sang đông] đầu tháng 10

Lập Hạ [sang hè] đầu tháng 4

Lập Thu [đầu thu] đầu tháng 7

Lập Xuân [đầu xuân] - đầu tháng giêng

Mang Chủng [tua rua] đầu Tháng 5

Nam Lữ 南呂 Trọng Thu - tháng 8

Nhuỵ Tân 蕤賓Trọng Hạ - tháng 5

Sương Giáng [sương sa] cuối Tháng 9

Thái Thốc 太簇 泰簇 Mạnh Xuân- tháng 1

Thanh Minh [thanh minh] đầu tháng3

Thu Phân [giữa thu] cuối Tháng 8

Thương Hoành商横- Canh [Sử Ký]

Thượng Chương上章尚章- Quý [Sử Ký]

Tiểu Mãn [duối vàng] cuối Tháng 4

Tiểu Hàn [chớm rét] đầu tháng 12

Tiểu Thử [nắng oi] đầu tháng 6

Tiểu Tuyết [hanh heo] cuối Tháng 10

Trung Lữ中呂Mạnh Hạ - tháng 4

Ứng Chung 應鐘 Mạnh Đông - tháng 10

Vô Dịch 無射 Quý Thu - tháng 9

Vũ Thuỷ [ẩm ướt] cuối Tháng giêng

Xuân Phân [giữa xuân] cuối Tháng 2   

Xử Thử [mưa ngâu] cuối Tháng 7

Yên Bàng 焉逢 Giáp [theo Sử ký]

Yêm Mậu阉茂淹茂- Tuất [Sử ký]

Bảng tra năm theo Duy danh thập can

1. Át Bàng- Giáp

2. Chiên Mông- Ất

3. Chiêu Dương- Quý

4. Cường Ngữ- Đinh

5. Đồ Duy- Kỷ

6. Huyền Mặc- Nhâm

7. Nhu Triệu- Bính

8. Thượng Chương- Canh

9. Trùng Quang- Tân

10. Trước Ung- Mậu

1. Giáp- Át Bàng

2. Ất- Chiên Mông

3. Bính- Nhu Triệu

4. Đinh- Cường Ngữ

5. Mậu- Trước Ung

6. Kỷ- Đồ Duy

7. Canh- Thượng Chương

8. Tân- Trùng Quang

9. Nhâm- Huyền Mặc

10. Quý- Chiêu Dương

Bảng tra năm theo Duy danh thập nhị địa chi.

1. Chấp Đồ- Thìn

2. Đại Hoang Lạc- Tỵ

3. Đại Uyên Hiến- Hợi

4. Đôn Tường- Ngọ

5. Hiệp Hạp- Mùi

6. Khốn Đốn- Tý

7. Nhiếp Đề Cách- Dần

8. Quân Thiên- Thân

9. Tác Ngạc- Dậu

10. Thiền Át- Mão

11. Xích Phấn Nhược- Sửu

12. Yêm Mậu- Tuất

1. Tý- Khốn Đốn

2. Sửu- Xích Phấn Nhược

3. Dần- Nhiếp Đề Cách

4. Mão- Thiền Át

5. Thìn- Chấp Đồ

6. Tỵ - Đại Hoang Lạc

7. Ngọ - Đôn Tường

8. Mùi- Hiệp Hạp

9. Thân- Quân Thiên

10. Dậu- Tác Ngạc

11. Tuất- Yêm Mậu

12. Hợi- Đại Uyên Hiến

Bảng tra 12 tháng theo thập nhị luật.

Ví dụ như: Tuế duy Đinh mão luật trúng Vô Dịch: Tháng 9 năm Đinh mão

Mạnh Xuân - Luật trúng Thái Thốc孟春之月,律中太簇;太簇,太蔟、太族、大族、大蔟、泰簇、泰族


Trọng Xuân- Luật trúng Giáp Chung仲春之月,律中夾鐘;


Quý Xuân- Luật trúng Cô Tiển季春之月,律中姑洗;洗,音同「顯」;

Mạnh Hạ- Luật trúng Trung Lữ孟夏之月,律中仲呂;中呂;;

Trọng Hạ- Luật trúng Nhuỵ Tân仲夏之月,律中蕤賓;蕤,念 ㄖㄨㄟˋ

Quý Hạ- Luật trúng Lâm Chung季夏之月,律中林鐘;

Mạnh Thu- Luật trúng Di Tắc孟秋之月,律中夷則;

Trọng Thu- Luật trúng Nam Lữ仲秋之月,律中南呂;

Quý Thu- Luật trúng Vô Dịch季秋之月,律中無射;又作亡射,射,念 ˋ

Mạnh Đông- Luật trúng ứng Chung孟冬之月,律中應鐘;

Trọng Đông- Luật trúng Hoàng Chung仲冬之月,律中黃鐘;

Quý Đông- Luật trúng Đại Lữ季冬之月,律中大呂。

Bảng tra ngược lại

Cô TiểnQuý Xuân

Di Tắc Mạnh Thu

Đại LữQuý Đông

Giáp ChungTrọngxuân

Hoàng Chung-Trọng Đông

Lâm Chung-Quý Hạ

Nam Lữ-Trọng thu

Nhuỵ Tân-Trọng Hạ

Thái Thốc-Mạnh Xuân

Trung Lữ -Mạnh Hạ

ứng Chung Mạnh Đông

Vô DịchQuý Thu

______________________

玄枵[顓頊]

星紀

析木

大火

壽星

鶉尾

鶉火

鶉首

實沈

大梁

降婁

諏訾[豕韋]

Bảng đối chiếu theo Thập nhị thứ hay còn gọi là Thập nhị cung

Tinh Kỷ - Sửu

 Huyền Hiệu - Tí

 Trâu Tử - Hợi

 Giáng Lâu- Tuất

 Đại Lương - Dậu

 Thực Thẩm -Thân

 Thuần Thủ- Mùi

 Thuần Hoả - Ngọ

 Thuần Vĩ - Tị

 Thọ Tinh - Thìn

 Đại Hoả - Mão

 Tích Mộc- Dần

Tí-Huyền Hiệu 

Sửu-Tinh Kỷ 

Dần- Tích Mộc

Mão-Đại Hoả 

Thìn-Thọ Tinh 

Tị- Thuần Vĩ 

Ngọ-Thuần Hoả 

Mùi- Thuần Thủ

Thân-Thực Thẩm 

Dậu- Đại Lương 

Tuất- Giáng Lâu

Hợi-Trâu Tử  

- Mặt trời ở Tinh Kỷ là tiết Đông Chí; ở Huyền Hiệu là tiết Đại Hàn;....

- Năm nay tuế tại Tinh Kỷ thì năm sau tuế tại Huyền Hiệu, ... hết 12 năm lại quay lại từ đầu.

Đối chiếu nhị thập tứ tiết khí:

正月(寅)立春雨水節;
二月(卯)驚蟄及春分;
三月(辰)清明並穀雨;
四月(巳)立夏小滿方;
五月(午)芒種及夏至;
六月(未)小暑大暑當;
七月(申)立秋還處暑;
八月(酉)白露秋分忙;
九月(戌)寒露又霜降;
十月(亥)立冬小雪張;
十一月(子)大雪冬至節;
十二月(丑)小寒大寒昌。

Xuân-Tháng giêng- Lập Xuân [đầu xuân]

                             - Vũ Thuỷ [ẩm ướt]

          -Tháng 2      - Kinh Trập [Sâu nở]

                             - Xuân Phân [giữa xuân]

          - Tháng 3     - Thanh Minh [thanh minh]

                             - Cốc Vũ [mưa rào]

Hạ- Tháng 4- Lập Hạ [sang hè]

                   -Tiểu Mãn [duối vàng]

      - Tháng 5- Mang Chủng [tua rua]

                   - Hạ Chí [giữa hè]

          - Tháng 6- Tiểu Thử [nắng oi]

                       - Đại Thử [nắng nực]

Thu- Tháng 7- Lập Thu [đầu thu]

                   - Xử Thử [mưa ngâu]

          - Tháng 8- Bạch Lộ [nắng nhạt]

                         - Thu Phân [giữa thu]

          - Tháng 9- Hàn Lộ [mát mẻ]

                       - Sương Giáng [sương sa]

Đông- Tháng 10-  Lập Đông [sang đông]

                        - Tiểu Tuyết [hanh heo]

          - Tháng 11- Đại Tuyết [khô úa]

                          - Đông Chí [giữa đông]

          - Tháng 12- Tiểu Hàn [chớm rét]

                          - Đại Hàn [giá rét]

Đối chiếu theo Nguyệt Kiến và Tam Chính:

十一月[夏历]配子,称建子之月,类推,十二月建丑、正月建寅、二月建卯,直到十月建亥,如此周而复始。

 Lấy Thập nhị chi ghép vào 12 tháng trong năm nhưng không bắt đầu từ tháng Giêng, mà thông thường lấy tháng có tiết Đông Chí [tức tháng 11 âm lịch] ghép với Tí coi đó là tháng mở đầu một tuế; gọi là Kiến Tí chi nguyệt,...

Hạ lịch: Kiến Dần chi nguyệt [tháng Giêng]mở đầu.

Ân lịch: ____ Sửu ________ [tháng 12]       _____ .

Chu lịch: ___  Tí   ________ [tháng 11]       _____ .

Hạ lịch

Kiến Dần chi nguyệt-tháng Giêng

Kiến Mão chi nguyệt-tháng 2

Kiến Thìn chi nguyệt-tháng 3

Kiến Tỵ chi nguyệt-tháng 4

Kiến Ngọ chi nguyệt-tháng 5

Kiến Mùi chi nguyệt-tháng 6

Kiến Thân chi nguyệt-tháng 7

Kiến Dậu chi nguyệt-tháng 8

Kiến Tuất chi nguyệt-tháng 9

Kiến Hợi chi nguyệt-tháng 10

Kiến Tí chi nguyệt-tháng 11

Kiến Sửu chi nguyệt-tháng 12

Chu lịch

Kiến Tí chi nguyệt-tháng 11

Kiến Sửu chi nguyệt-tháng 12

Kiến Dần chi nguyệt-tháng Giêng

Kiến Mão chi nguyệt-tháng 2

Kiến Thìn chi nguyệt-tháng 3

Kiến Tỵ chi nguyệt-tháng 4

Kiến Ngọ chi nguyệt-tháng 5

Kiến Mùi chi nguyệt-tháng 6

Kiến Thân chi nguyệt-tháng 7

Kiến Dậu chi nguyệt-tháng 8

Kiến Tuất chi nguyệt-tháng 9

Kiến Hợi chi nguyệt-tháng 10

Một vài kiến thức từ trang //vietsciences.free.fr/lichsu/thuhoa-trungquoc/chuongfap.htm của Lê Anh Minh

1. Thời gian: Ghi từ đơn vị lớn [năm] xuống dần đến đơn vị nhỏ [ngày].

a.  Năm có thể ghi dương lịch hoặc âm lịch. Thí dụ: Nhất cửu cửu bát niên lục nguyệt 一九九八年六月, Mậu dần niên lựu nguyệt 戊寅榴月 hoặc Mậu dần chi hạ 戊寅之夏.

b.  Tháng ghi theo âm lịch có nhiều tên như:

Giêng

Chính nguyệt 正月, mạnh xuân 孟春, sơ xuân 初春, khai tuế 開歲, phương tuế 芳歲, đoan nguyệt 端月, chinh nguyệt 征月.

Hai

Trọng xuân 仲春, hạnh nguyệt 杏月, lệ nguyệt 麗月, hoa triêu 花朝, trung xuân 中春, hoa nguyệt 花月, lịnh nguyệt 令月.

Ba

Quý xuân 季春, mộ xuân 暮春, đào nguyệt 桃月, tàm nguyệt 蠶月, đào lãng 桃浪, mạt xuân 末春, vãn xuân 晚春.

Mạnh hạ 孟夏, hoè nguyệt 槐月, mạch nguyệt 麥月, mạch thu 麥﹑秋, thanh hoà nguyệt 清和約, mai nguyệt 梅月, chu minh 朱明

Năm

Trọng hạ 仲夏, lựu nguyệt 榴月, bồ nguyệt 蒲月, trung hạ 中夏, thiên trung 天中.

Sáu

Quý hạ 季夏, mộ hạ 暮夏, hà nguyệt 荷月, thử nguyệt 署月, nhục thử 溽署, ưu nguyệt 優月.

Bảy

Mạnh thu 孟秋, qua nguyệt 瓜月, lương nguyệt 涼月, lan nguyệt 蘭月, lan thu 蘭秋, thủ thu 首秋, xảo nguyệt 巧月.

Tám

Trọng thu 仲秋, trung thu 中秋, quế nguyệt 桂月, sảng nguyệt 爽月, quế thu 桂秋.

Chín

Quý thu 季秋, mộ thu 暮秋, cúc nguyệt 菊月, vịnh nguyệt 詠月, cúc thu 菊秋, huyền nguyệt 玄月, thanh nữ nguyệt 青女月.

Mười

Mạnh đông 孟冬, sơ đông 初冬, lương nguyệt 良月, khai đông 開冬, cát nguyệt 吉月, thượng đông 上冬.

M. Một

Trọng đông 仲冬, sướng nguyệt 暢月, trung đông 中冬, tuyết nguyệt 雪月, hàn nguyệt 寒月, long tiềm nguyệt 龍潛月.

M. Hai

Quý đông 季冬, tàn đông 殘冬, lạp nguyệt 腊月, băng nguyệt 冰月, mộ đông 暮冬.

c. Bốn mùa:

·     Xuân chia làm: sơ xuân 初春, tảo xuân 早春, dương xuân 陽春, phương xuân 芳春, mộ xuân 暮春.

·     Hạ chia làm: sơ hạ 初夏, trung hạ 中夏, hạ mộ 夏暮, cửu hạ 九夏, thịnh hạ 盛夏.

·     Thu chia làm: sơ thu 初秋, kim thu 金秋, tam thu 三秋, mộ thu 暮秋, trung thu 中秋.

·     Đông chia làm: sơ đông 初冬, hàn đông 寒冬, cửu đông 九冬, mộ đông 暮冬, trung đông 中冬.

d. Mỗi tháng thượng tuần 上旬 [mồng 1 đến 10] gọi là thượng hoán 上浣; trung tuần 中旬 [11 đến 20] gọi là trung hoán 中浣; hạ tuần 下旬 [21 đến 30] gọi là hạ hoán 下浣. Thí dụ: Mậu dần niên quế nguyệt thượng hoán 戊寅年桂月上浣 [thượng tuần tháng 8 âm lịch năm Mậu dần].

e. Một số ngày đặc biệt:

·     Mồng một tháng giêng: Nguyên nhật 元日, đoan nhật 端日.

·     Mồng bảy tháng giêng: Nhân nhật 人日.

·     Rằm tháng giêng: Thượng nguyên 上元, nguyên tiêu nhật 元霄日.

·     Rằm tháng bảy: Trung nguyên 中元.

·     Rằm tháng mười: Hạ nguyên 下元.

·     Mồng ba tháng ba: Trùng tam 重三.

·     Mồng tám tháng tư: Dục phí 浴沸.

·     Mồng năm tháng năm: Đoan ngọ 端午, trùng dương 重陽, đoan dương 端陽.

·     Mồng bảy tháng bảy: Thất tịch 七夕.

·     Rằm tháng tám: Trung thu 中秋.

·     Mồng chín tháng chín: Trùng cửu 重九, trùng dương 重陽.

·     Mồng tám tháng chạp: Lạp bát 腊八.

·     30 tháng chạp: Trừ tịch 除夕.

·     Mồng một: Sóc nhật 朔日.

·     Rằm: Vọng nhật 望日.

·     30 mỗi tháng: Hối nhật 晦日.



Video liên quan

Chủ Đề