- Các nguyên tố: N, P, K, Mg,
GV: Em hãy nêu một số ví dụ về ảnh
hưởng tích cực của hoạt động sản xuất
đến sự hình thành độ phì nhiêu của
đất?
HS: Thảo luận với nhau, kết hợp kiến
thức đã học để hoàn thành câu trả lời.
Độ phì của đất là khả năng cung cấp
đồng thời và không ngừng nước, chất
dinh dưỡng, không chứa các chất độc
hại cho cây, bảo đảm cây đạt năng
suất cao.
11
2. Phân loại tùy theo nguồn gốc hình
thành mà độ phì nhiêu của đất được
chia làm 2 loại
- Độ phì nhiêu tự nhiên.
- Độ phì nhiêu nhân tạo.
* Trong sản xuất ngoài độ phì nhiêu
của đất cần có các điều kiện khác:
giống tốt, thời tiết thuận lợi và đặc
biệt có chế độ chăm sóc hợp lí.
4. Củng cố
- Sử dụng các câu hỏi ở cuối bài để củng cố.
- Tại sao khi ta bón vôi vào đất mặn hay đất phèn thì cải tạo được đất?
Bài 8
Thực hành XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Biết được phương pháp xác đònh pH của đất.
- Xác đònh được pH của đất bằng thiết bò thông thường.
b. Trọng tâm
Biết cách xác đònh được nồng độ pH đất.
2. Kỹ năng
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.
3. Thái độ
Có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự, giữ gìn vệ sinh trong quá trình thực
hành.
II. Chuẩn bò dạy và học
1. Giáo viên
- Dụng cụ: máy đo pH, đồng hồ bấm giây, bình tam giác, ống đong, cân
kỹ thuật.
- Hóa chất: nước cất và dung dòch KCl 1N.
- Mẫu vật: 3 loại đất đã nghiền nhỏ: cát, sét, thòt.
2. Học sinh
- Các loại đất để làm thí nghiệm: đất cát, đất sét, đất thòt.
- Xem trước bài mới ở nhà, tìm hiểu cách xác đònh độ pH của đất.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Keo đất là gì? Keo đất có cấu tạo như thế nào?
- Phản ứng của dung dòch đất là gì? Tại sao lại có đất phèn, đất mặn?
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn nguyên
tắc thí nghiệm.
Thời
gian
Nội Dung
I. Chuẩn bò
GV: Chia HS thành 5 nhóm/lớp.
5
GV: Giới thiệu mục tiêu của bài
thực hành, các dụng cụ, mẫu vật
hóa chất liên quan đến bài thực
hành.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK để
nắm rõ cách tiến hành thí nghiệm.
HS: Nghiên cứu SGK và ghi nhận
trình tự các bước tiến hành.
GV: Hướng dẫn lại các bước tiến
hành cho HS hiểu rõ hơn.
Hoạt động 2: Thực hành.
GV: Chỉ HS cách cân đất và chuẩn
bò các thứ liên quan đến thí nghiệm.
GV: Gọi HS trình bày lại quy trình
thí nghiệm cụ thể qua các bước.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Cầm máy pH và hướng dẫn HS
cách sử dụng để đo pH của mẫu đất
thí nghiệm.
HS: Quan sát và ghi nhận.
GV: Cho HS tiến hành làm thí
25
nghiệm.
HS: Tiến hành làm thí nghiệm theo
nhóm như đã phân công và ghi
nhận kết quả.
GV: Quan sát HS làm thí nghiệm,
ghi nhận hoạt động của HS. Sau
cùng gọi các nhóm trình bày kết
quả.
- Dụng cụ: máy đo pH, đồng hồ bấm
giây, bình tam giác, ống đong, cân kỹ
thuật.
- Hóa chất: nước cất và dung dòch KCl
1N.
- Mẫu vật: 3 loại đất đã nghiền nhỏ: cát,
sét, thòt.
II. Quy trình
- Bước 1: Cân đất, 2 mẫu,
20gr/mẫu/loại đất và cho vào bình tam
giác.
- Bước 2: Cho KCl 1N vào bình tam
giác thứ nhất, nước cất vào bình thứ hai,
50ml/bình.
- Bước 3: Lắc bình khoảng 15 phút.
- Bước 4: Dùng máy do pH để đo độ pH
của mẫu đất thí nghiệm.
Kết quả thí nghiệm
Mẫu đất
Trò số pH
pH H O
pHKCl
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
2
4. Nhận xét, đánh giá
- Khen các nhóm, cá nhân làm tốt; nhắc nhở các nhóm, cá nhân làm
không tốt.
- Nhận xét kết quả của các nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Viết bài thu hoạch theo nhóm tiết sau nộp.
- Xem trước bài mới và tìm hiểu về các biện pháp cải tạo và sử dụng
đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
Bài 9
BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM
BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Hiểu được tính chất của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hướng
sử dụng.
- Hiểu được thế nào là xói mòn đất và tác hại của xói mòn đất.
- Hiểu được nguyên nhân và biện pháp chủ yếu hạn chế tình trạng xói
mòn đất.
b. Trọng tâm
Nắm được tính chất, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất
bò xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp và có ý thức giữ gìn bảo vệ tài
nguyên đất.
3. Thái độ
Biết cách cải tạo đất, chọn cây trồng cho phù hợp với loại đất.
II. Chuẩn bò dạy và học
1. Giáo viên
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Tranh vẽ các hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5 SGK.
2. Học sinh
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Xem trước bài mới ở nhà, tìm hiểu về tính chất, biện pháp cải tạo và
sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra mới học bài thực hành.
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS
Thời
gian
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm
chính của đất Việt Nam, biện pháp cải
tạo và sử dụng đất xám bạc màu.
GV: Cho HS thảo luận nhóm và cho
biết đất ở Việt Nam có những đặc 5
điểm chính nào?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
GV: Gọi HS nhận xét lẫn nhau, sau
cùng đánh giá và bổ sung cho hoàn
chỉnh.
GV: Đất bò bạc màu là đất như thế
nào? Phân bố nhiều ở đâu?
HS: Đất bạc màu là loại đất có màu
xám, xám trắng, tầng đất mặt mỏng,
nghèo mùn. Có nhiều ở trung du bắc
bộ, tây nguyên,...
GV: Theo em có những nguyên nhân
nào làm cho đất bò bạc màu?
HS:
6
- Trồng lúa lâu đời tập quán canh tác
lạc hậu.
- Đòa hình dốc thoải.
GV: Tại sao canh tác lạc hậu lại làm
cho đất bạc màu?
HS: Do chúng ta chỉ trồng một loại
cây nhất đinh, không cải tạo đất
thường xuyên, bón nhiều phân hóa
học và hóa chất,...làm cho đất bò chua,
bạc màu.
GV: Đất xám bạc màu có những tính
9
chất nào?
HS: Thảo luận, kết hợp SGK để trả
lời câu hỏi.
Nội Dung
I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc
màu
1. Khái niệm và nguyên nhân hình
thành
a. Khái niệm
- Đất xám bạc màu là loại đất có
màu xám hoặc xám trắng, có tầng
đất mặt mỏng, nghèo dinh dưỡng.
- Vùng giáp ranh giữa đồng bằng và
trung du miền núi, Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên. b. Nguyên nhân
- Trồng lúa lâu đời tập quán canh
tác lạc hậu.
- Đòa hình dốc thoải.
2. Tính chất của đất xám bạc màu
- Tầng đất mặt mặt mỏng:
+ Thành phần cơ giới nhẹ.
+ Tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo đất
ít.
+ Đất thường bò khô hạn.
- Đất chua, nghèo chất dinh dưỡng,
nghèo mùn.
- Số vi sinh vật trong đất ít, hoạt
động vi sinh vật yếu.
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng
a. Biện pháp cải tạo
- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ
thống mương máng bảo đảm tưới
tiêu hợp lí.
- Cày sâu kết hợp bón phân hợp lí.
- Bón vôi cải tạo đất.
GV: Bổ sung và giải thích từng tính
chất một cho HS hiểu.
GV: Có các biện pháp nào để cải tạo
đất xám bạc màu? Tác dụng của từng
biện pháp như thế nào?
HS: Thảo luận với bạn bên cạnh, kết
hợp với SGK để giải thích tác dụng
của từng biện pháp cải tạo.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung
cho HS hiểu rõ hơn về tác dụng của
các biện pháp.
GV: Kể tên vài loại cây trồng cạn
trồng trên đất xám bạc màu?
HS: Các loại cây họ đậu, ngô, khoai
mì, rau màu,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp
cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh
trơ sỏi đá.
GV: Đọc SGK và cho biết xói mòn
đất là gì?
5
HS: Xói mòn đất là quá trình phá hủy
lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác
động của nước mưa, nước tưới, tuyết
tan, gió,
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện
tượng xói mòn đất?
HS: Do nước mưa, nước tưới hay đòa
hình dốc thoải.
GV: Vẽ hình và giải thích cho HS
hiểu được tại sao đất thường bò xói
mòn ở nơi có đòa hình dốc thoải.
6
HS: Quan sát, ghi nhận kiến thức.
GV: Đất bò xói mòn có những tính
chất biểu hiện nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Đất bò xói mòn thường rất khó
canh tác, làm thế nào để ta có thể cải
tạo đất bò xói mòn và sử dụng cho
hiệu quả?
- Luân canh cây trồng.
b. Sử dụng đất xám bạc màu
Thích hợp với nhiều loại cây trồng
cạn.
III. Biện pháp cải tạo và sử dụng
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
1. Khái niệm và nguyên nhângây
xói mòn đất
a. Khái niệm
Xói mòn đất là quá trình phá hủy
lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác
động của nước mưa, nước tưới, gió,
b. Nguyên nhân chính gây xói mòn
đất
- Nước mưa rơi vào đất phá vỡ kết
cấu đất. - Đòa hình dốc thoải.
2. Tính chất của đất xói mòn mạnh
trơ sỏi đá
- Hình thái phẫu diện không hoàn
chỉnh.
- Sét, limon bò cuốn trôi, còn lại sỏi
chiếm ưu thế.
- Đất chua hoặc rất chua, nghèo
mùn, nghèo dinh dưỡng.
- Hoạt động của vi sinh vật đất yếu.
3. Biện pháp hạn chế
a. Biện pháp công trình
- Làm ruộng bậc thang.
- Thềm cây ăn quả.
b. Biện pháp nông học