Thực vật đặc trung của kiểu môi trường ôn đới hải dương là gì

Kiểu thảm thực vật đặc trưng của kiểu môi trường ôn đới hải dương là

A.rừng lá kim.

B.rừng lá rộng,

C.rừng hỗn giao

D.rừng cây bụi cứng

Các câu hỏi tương tự

a] Môi trường ôn đới hải dương


- Phân bố: Ven biển Tây Âu.


- Đặc điểm: Hè mát, đông không lạnh lắm, nhiệt đọ thường trên 0 độ C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm.


- Sông ngòi: Nhiều nước quanh năm, không đóng băng.


- Thực vật: Rừng lá rộng.


b] Môi trường ôn đới lục địa


- Phân bố: Khu vực Đông Âu.


 -  Đặc điểm: Đông lạnh, khô, có tuyết rơi, hè nóng có mưa.


- Sông ngòi: Nhiều nước vào mùa xuân, hè, mùa đông đóng băng.


- Thực vật: thay đổi từ Bắc – Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế




Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “Môi trường ôn đớiHải Dương có đặc điểm gì?” và phần kiến thức mở rộng thú vị về khí hậu ôn đới do Top lời giảibiên soạn là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo

Môi trường ôn đớiHải Dương có đặc điểm gì?

- Mùa hạ mát, mùa đông ấm [không lạnh lắm] nhiệt độ thường trên 0oC, lượng mưa khá lớn [khoảng trên 1000mm] mưa quanh năm.

- Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.

- Thực vật: Có rừng cây lá rộng [Sồi, dẻ....]

Kiến thức tham khảo về khí hậu ôn đới.

1. Ôn đới

Ôn đớilà một khu vựckhí hậunằm tại các vĩ độ từ cận kềcận nhiệt đớitới các vòng cực của Trái Đất, nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng cách từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. Phần lớn diện tích đất nổi của đới nằm ở bán cầu Bắc, chỉ có phần nhỏ ở bán cầu Nam. Miền ôn đới thể hiện các mùa một cách rõ rệt và tồn tại ở cảBắc bán cầulẫnNam bán cầu. Khí hậu trong miền này biến đổi từkhí hậu hải dươngvới sự biến thiênnhiệt độtương đối nhỏ và lượnggiáng thủylớn cho tớikhí hậu lục địavới sự thay đổi về nhiệt độ lớn hơn và tương đối khô hơn. Về mặtkhí tượng họcthì phần lớn miền nhiệt đới có gió thịnh hành là hướng tây-đông.

2.Đặc điểm khí hậu ôn đới

- Ôn đới: mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, nên thời tiết thay đổi thất thường; lượng nhiệt trung bình; các mùa thể hiện rất rõ trong năm; gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tây ôn đới; lượng mưa trong năm dao động từ 500 mm đến 1000 mm.

- Các mùa được phân cấp rõ rệt ở khí hậu ôn đới và tồn tại ở cả Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Ôn đới chia 1 năm thay đổi theo bốn mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông. Môi trường ôn đới thay đổi dịch chuyển từ vùng này sang vùng khác phụ thuộc vào vĩ độ và các ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.

- Ở bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên đặc trị bởi môi trường ôn đới hải dương: mùa hạ mát mẻ, mùa đông không quá lạnh, quanh năm ẩm ướt. Càng đi vào sâu đất liền, tính chất lục địa càng thể hiện rõ nét. Cụ thể như: lượng mưa giảm dần, có mùa đông lạnh và tuyết rơi, mùa hạ nắng nóng, khô hạn.

3.Các kiểu khí hậu ôn đới

- Tùy theo vị trí khác nhau, vùng khí hậu ôn đới được chia làm 2 kiểu là: ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

+ Ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa càng tăng: Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0oC

+ Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC, mưa quanh năm [Khoảng 800-1000mm/năm], nhìn chung là ẩm ướt.

- Sở dĩ lượng mưa có sự chênh lệch là do các vị trí thuộc khí hậu ôn đới hải dương thường có mưa nhiều vào mỗi năm và mưa thường kéo dài. Còn các khu vực ôn đới lục địa do nằm sâu bên trong đất liền không khí ẩm của biển không thể thổi vào nên lượng mưa ít và thường tập trung chủ yếu vào mùa hè, mùa đông ít mưa.

- Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC, mưa quanh năm [khoảng 800-1000mm/năm], nhìn chung là ẩm ướt.

4. Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới Hải Dương và ôn đới Lục Địa

- Thứ nhất: Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa về đặc điểm khí hậu:

+ Khí hậu ôn đới hải dương có mùa hạ mát mùa đông không lạnh lắm.

+ Khí hậu ôn đới lục địa mùa đông kéo dài và có tuyết trắng. Càng đi về phía nam mùa đông ngắn dần, mùa hạ ngắn hơn. Vào sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa.

- Thứ hai: Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa về nhiệt độ:

+ Khí hậu ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng nóng nhất khoảng 18oC, nhiệt độ tháng lạnh nhất khoảng 8oC.

+ Trong khi đó khí hậu ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng nóng nhất khoảng 30oC, nhiệt độ tháng lạnh nhất là -12oC. Như vậy, khí hậu ôn đới hải dương ấm hơn khí hậu ôn đới lục địa.

- Thứ ba: Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa về lượng mưa:

+ Khí hậu ôn đới hải dương có lượng mưa hàng năm khoảng 1.000mm

+ Khí hậu ôn đới lục địa lượng mưa hàng năm từ 400 – 600mm.

Như vậy, khí hậu ôn đới hải dương có lượng mưa lớn hơn khí hậu ôn đới lục địa.

5. Một số nước có khí hậu ôn đới

a] Anh

Khí hậu ở Anh được định nghĩa là khí hậu đại dương ôn đới, hoặc Cfb về hệ thống phân loại khí hậu Köppen, một phân loại chung với hầu hết các vùng tây bắc châu Âu. Các vùng khí hậu khu vực bị ảnh hưởng bởi Đại Tây Dương và vĩ độ. Bắc Ailen, xứ Wales và phía tây của Anh và Scotland, gần nhất với Đại Tây Dương, nói chung là vùng ôn hòa nhất, ẩm ướt nhất và có gió tây nhất nước Anh, và các vùng nhiệt độ ở đây rất hiếm khi xảy ra. Các vùng phía đông khô hơn, mát hơn, ít gió hơn và cũng có thể trải nghiệm những biến đổi nhiệt độ hàng ngày và theo mùa nhất. Các vùng phía Bắc nói chung là mát hơn, ẩm ướt hơn và có nhiệt độ hơi lớn hơn các khu vực phía Nam.

b] Pháp

Nhìn chung thìkhí hậu nước Pháptương đối ôn hòa do nằm trong đới khí hậu ôn đới hải dương. Thời tiết nước Pháp dịu nhẹ và chia làm 4 mùa riêng biệt đồng thời có sự thay đổi rất lớn giữa các mùa

So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 158 sgk Địa lí 7

So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.

Bài làm:

So sánh khác nhau giữa môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa:

- Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa:

  • Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm [ Khoảng 800-1000 mm/năm] , nhìn chung là ẩm ướt.
  • Ôn đới lục địa : Mùa đông lạnh ,khô , mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè . Càng vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng : Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0oC

- Ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải:

  • Ôn đới lục địa : Mùa đông lạnh,khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa hè ẩm ướt.
  • Khí hậu địa trung hải : Mùa hè nóng,khô, mùa thu đông không lạnh và có mưa.

Câu hỏi:So sánh sựkhác nhau giữakhí hậu ôn đới hải dương vàkhí hậu ôn đới lục địa.

Lời giải:

- Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa:

+ Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm [ Khoảng 800-1000 mm/năm], nhìn chung là ẩm ướt.

+ Ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa càng tăng: Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0 độ C

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của thiên nhiên châu Âu nhé!

1.Vị trí địa hình

a] Vị trí:

- Thuộc lục địa Á - Âu.

- Nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71°B, ba mặt giáp các biển và đại dương lớn: Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

- Diện tích 10 triệu km², đứng thứ 3 trên thế giới.

b] Địa hình:

- Bờ biển dài 43.000 km, bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh và biển ăn sâu vào đất liền.

- Dãy U-ran là ranh giới tự nhiên ở phía đông, ngăn cách châu Á và châu Âu.

- Ba dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già, núi trẻ:

- Đồng bằng kéo dài từ tây - đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục.

- Núi già nằm ở phía bắc và vùng trung tâm, với những ngọn đỉnh tròn, thấp.

- Núi trẻ nằm ở phía nam, đỉnh cao và nhọn.

2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật

a] Khí hậu

- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

- Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới.

b] Sông ngòi

- Mật độ sông ngòi dày đặc.

- Sông có lượng nước dồi dào.

- Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.

c] Thực vật

Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:

- Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.

- Sâu trong nội địa: rừng lá kim.

- Phía Đông Nam: thảo nguyên.

- Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.

3. Các kiểu môi trường tự nhiên

a] Môi trường ôn đới hải dương:

- Các nước vùng ven biển Tây Âu như Anh, Ai-len, Pháp,.... có khí hậu ôn đới hải dương.

- Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0°C.

- Mưa quanh năm. Lượng mưa tương đối lớn, khoảng 800 - 1000 mm/năm.

- Nhiều sương mù, đặc biệt là mùa thu - đông.

- Dòng hải lưu nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới có vai trò rất lớn, làm cho khí hậu của các nước này ấm và ẩm hơn so với các nơi khác cùng vĩ độ.

- Sông ngòi nhiều nước quanh năm, không đóng băng.

- Có rừng sồi, dẻ. Nay chỉ còn lại trên các sườn núi.

b] Môi trường ôn đới lục địa:

- Khu vực Đông Âu có khí hậu ôn đớ lục địa.

- Phía bắc Đông Âu có mùa đông kéo dài, tuyết bao phủ.

- Về phía nam, mùa đông càng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm.

- Sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa.

- Sông nhiều trong mùa xuân - hạ, có thời kì đóng băng vào mùa đông. Sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng càng dài hơn.

- Có rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Thực vật thay đổi hướng bắc - nam.

- Gần vòng cực là đới đồng rêu băng giá quanh năm. Phía nam có rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng. Ven biển Ca-xpi là nửa hoang mạc.

c] Môi trường địa trung hải.

- Các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.

- Mùa thu - đông, thời tiết không lạnh lắm và có mưa. Mùa hạ nóng, khô.

- Sông ngòi ngắn và dốc. Mùa thu - đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.

- Thực vật thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn trong mùa hạ. Rừng thưa, bao gồng loại cây lá cứng và xanh quanh năm.

d] Môi trường núi cao:

- Dãy An-pơ nhận được nhiều mưa ở các sườn Tây.

- Thảm thực vật thay đổi theo độ cao.

- Cao 800 - 1800m, nhiệt độ giảm dần, mưa nhiều, rừng hỗn giao phát triển.

- Trên 1800m, nhiệt độ tiếp tục giảm, là địa bàn của các loài cây lá kim [thông, tùng...].

- Trên 2200m là vùng đồng cỏ núi cao.

- Trên 3000m có băng tuyết vĩnh cửu và băng hà bao phủ.

Câu hỏi:Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Lời giải:

Đáp án đúng: C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về thiên nhiên châu Âu nhé!

1. Vị trí, địa hình

a] Vị trí

- Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu với diện tích >10 triệu km2

- Giới hạn: Từ 360B – 710B

+ Bắc giáp Bắc Băng Dương

+ Nam giáp biển Địa Trung Hải

+ Tây giáp Đại Tây Dương

+ Đông giáp châu Á

- Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi U-ran.

- Bờ biển lại cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh.

b] Địa hình

- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đông, gồm đồng bằng tây Trung Âu và Đông Âu.

- Núi già ở phía Bắc và Trung Tâm

- Núi trẻ ở phía tây, Nam và Trung Âu.

2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật

a] Khí hậu

- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương và ôn đới lục địa

- Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới.

b] Sông ngòi

- Mật độ sông ngòi dày đặc.

- Sông có lượng nước dồi dào.

- Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.

c] Thực vật

- Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:

+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.

+ Sâu trong nội địa: rừng lá kim.

+ Phía Đông Nam: thảo nguyên.

+ Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.

3. Bài tập

Câu 1:Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng

A.10 triệu km2.

B.11 triệu km2.

C.11,5 triệu km2.

D.12 triệu km2.

Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng 10 triệu km2.

Chọn: A.

Câu 2:Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy

A.Dãy Hi-ma-lay-a

B.Dãy núi U-ran

C.Dãy At-lat

D.Dãy An-det

Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi U-ran. Dãy Hi-ma-lay-a thuộc Trung Quốc, dãy At-lat thuộc Bắc Phi còn dãy Al-det thuộc Nam Mĩ.

Chọn: B.

Câu 3:Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành

A.Nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

B.Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

C.Nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

D.Nhiều bán đảo, ô trũng, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

Chọn: A.

Câu 4:Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông

A.Chiếm 1/3 diện tích châu lục.

B.Chiếm 1/2 diện tích châu lục.

C.Chiếm 3/4 diện tích châu lục.

D.Chiếm 2/3 diện tích châu lục.

Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích châu lục.

Chọn: D.

Câu 5:Mật độ sông ngòi của châu Âu

A.Dày đặc.

B.Rất dày đặc.

C.Nghèo nàn.

D.Thưa thớt.

Mật độ sông ngòi của châu Âu rất dày đặc.

Chọn: B.

Câu 6:Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam

A.Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.

B.Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.

C.Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.

D.Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình.

Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam, theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.

Chọn: C.

Câu 7:Đại bộ phận châu Âu có khí hậu

A.Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

B.Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.

C.Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.

D.Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.

Đại bộ phận châu Âu có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Chỉ một phần nhỏ phía cực Bắc là khí hậu hàn đới và phần phía nam có khí hậu địa trung hải.

Chọn: A.

Câu 8:Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường

A.Nhiều phù sa.

B.Hay đóng băng.

C.Cửa sông rất giàu thủy sản.

D.Gây ô nhiễm.

Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng một thời gian dài trong mùa đông, nhất là khu vực cửa sông.

Chọn: B.

Câu 9:Các sông quan trọng ở châu Âu là

A.Đa-nuyp, Rai-nơ và U-ran.

B.Đa-nuyp, Von-ga và U-ran.

C.Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.

D.Đa-nuyp, Von-ga và Đôn.

Các sông quan trọng ở châu Âu là sông Đa-nuyp, Rai-nơ và sông Von-ga. Nhiều sông ở châu Âu được nối với nhau bởi các kênh đào tạo thành một hệ thống đường thủy dày đặc.

Chọn: C.

Câu 10:Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là rừng

A.Lá rộng.

B.Lá kim.

C.Lá cứng.

D.Hỗn giao.

Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là rừng lá rộng [sồi, dẻ,…]. Vào sâu trong lục địa, rừng lá rộng nhường chỗ cho rừng lá kim [thông, tùng,…].

Chọn: A.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề