Trong pascal phím f2 có ý nghĩa là gì

45 điểm

Trần Tiến

Trong Turbo Pascal, để lưu một chương trình: A. Nhấn tổ hợp phím Alt + F5 B. Nhấn tổ hợp phím Alt + F2 C. Nhấn phím F2

D. Nhấn phím F5

Tổng hợp câu trả lời [1]

Trả lời: Trong Turbo Pascal, để lưu một chương trình ta nhấn phím F2 rồi nhập tên tệp và nhấn phím Enter. Đáp án: C

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Xét chương trình Pascal dưới đây: PROGRAM vi_du; BEGIN Writeln ['Xin chao cac ban']; Writeln['Moi cac ban lam quen voi Pascal']; END. Chọn phát biểu sai? A. Khai báo tên chương trình là vi du B. Khai báo tên chương trình là vi_du C. Thân chương trình có hai câu lệnh D. Chương trình không có khai báo hằng
  • Một số được gọi là số bậc thang nếu biểu diễn thập phân của nó có nhiều hơn một chữ số đồng thời theo chiều từ trái qua phải, chữ số đứng sau không nhỏ hơn chữ số đứng trước. Viết chương trình in ra các số bậc thang trong đoạn [n1, n2] với n1, n2 được nhập từ bàn phím.
  • Cho x là biến đã khai báo kiểu thực. Sau khi thực hiện hai câu lệnh sau : X:= 10; Writeln [x:7:2]; thì kết quả dạng nào sẽ xuất hiện trên màn hình trong những dạng kết quả sau ? A. 10; B. 10.00 C. 1.000000000000000E+001; D. _ _ 10.00;
  • Phân tích số N thành tổng các số liền nhau Cho số nguyên dương N. Hãy cho biết có thể phân tích N thành tổng các số tự nhiên liên tiếp hay không? Nếu có hãy phân tích N thành tổng của các số tự nhiên liên tiếp với nhiều số hạng nhất có thể được. VD: Nhâp n = 5 Xuất: 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 5 = 1 + 1 + 1 + 2 5 = 1 + 1 + 3 5 = 1 + 2 + 2 5 = 1 + 4 5 = 2 + 3 5 = 5
  • Viết chương trình cho phép sắp xếp một dãy số với yêu cầu sử dụng các chương trình con: Nhập mảng, in mảng, đổi giá trị của hai số.
  • Khai báo nào sau đây đúng? A. Var x, y: Integer; B. Var x, y=Integer; C. Var x, y Of Integer; D. Var x, y := Integer;
  • Hãy chọn phát biểu đúng về biến trong ngôn ngữ lập trình? A. Biến là đại lượng có giá trị không đổi B. Biến phải được khai báo trước khi sử dụng C. Tên biến được đặt tùy ý D. Tên biến có thể được bắt đầu bằng chữ số
  • Trong lệnh lặp For – do: [chọn phương án đúng nhất] A. Giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối B. Giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối C. Giá trị đầu phải lớn hơn giá trị cuối D. Giá trị đầu phải bằng giá trị cuối
  • S=1+1/2+....+1/N
  • Để đưa ra màn hình giá trị của biến a kiểu nguyên và biến b kiểu thực ta dùng lệnh A. Write[a:8:3, b:8]; B. Readln[a,b]; C. Writeln[a:8, b:8:3]; D. Writeln[a:8:3, b:8:3];

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 11 hay nhất

xem thêm

04/12/2020 3,262

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Trong Turbo Pascal, để lưu một chương trình ta nhấn phím F2 rồi nhập tên tệp và nhấn phím Enter.

Điền Chính Quốc [Tổng hợp]

Câu 1: a. Program, End, Begin

Câu 2: b. Khai báo tiêu đề chương trình

Câu 3: d.

Câu 4: a. In thông tin ra màn hình

Câu 5: a. Phần thân, Phần khai báo

Câu 6: c. Mở tập tin

Câu 7: b. Xóa màn hình

Câu 8: a. Lưu tập tin với tên mới

Câu 9: d. Tạm dừng chương trình chờ nhấn phím Enter

Câu 10: d. Tổ hợp phím Ctrl + F9

#Xin CTLHN, chúc bạn học tốt

CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA

NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL

     Pascal là một ngôn ngữ lập trình bậc cao do Niklaus Wirth, giáo sư điện toán trường Đại học kỹ thuật Zurich [Thụy Sĩ] đề xuất năm 1970. Ông lấy tên Pascal để kỷ niệm nhà toán học và nhà triết học người Pháp nổi tiếng Blaise Pascal.

1. Các tập tin cần thiết khi lập trình với Turbo Pascal

     Để lập trình được với Turbo Pascal, tối thiểu cần 2 file sau:

        TURBO.EXE: Dùng để soạn thảo và dịch chương trình.

        TURBO.TPL: Thư viện chứa các đơn vị chuẩn để chạy với TURBO.EXE.

     Ngoài ra, muốn lập trình đồ hoạ thì phải cần thêm các tập tin:

        GRAPH.TPU: Thư viện đồ hoạ.

        *.BGI: Các file điều khiển các loại màn hình tương ứng khi dùng đồ hoạ.

        *.CHR: Các file chứa các font chữ đồ họa.

2. Các bước cơ bản khi lập một chương trình Pascal

     Bước 1: Soạn thảo chương trình.

     Bước 2: Dịch chương trình [nhấn phím F9], nếu có lỗi thì phải sửa lỗi.

     Bước 3: Chạy chương trình [nhấn phím Ctrl-F9].

3. Cấu trúc chung của một chương trình Pascal

          { Phần tiêu đề }

          PROGRAM  Tên_chương_trình;

          { Phần khai báo }

          USES     ......;

          CONST  .....;

          TYPE     .......;

          VAR       ........;

          PROCEDURE  ............;

          FUNCTION ..............;

          ...............

          { Phần thân chương trình }

          BEGIN

               ...........

          END.

Ví dụ 1: Chương trình Pascal đơn giản nhất

     Program  Vidu1;

    BEGIN

        Write[‘Hello World!’];

    END.

Ví dụ 2:

     Program  Vidu2;

    Const  PI=3.14;

    Var  R,S:Real;

    Begin

        R:=10;         {Bán kính đường tròn}

        S:=R*R*PI; {Diện tích hình tròn}

        Writeln[‘Dien tich hinh tron = ‘, S:0:2];  { In ra màn hình }

        Readln;

    End.

4. Một số phím chức năng thường dùng

        F2:          Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa.

        F3:          Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo.

        Alt-F3:   Đóng file đang soạn thảo.

        Alt-F5:   Xem kết quả chạy chương trình.

        F8:          Chạy từng câu lệnh một trong chương trình.

        Alt-X:          Thoát khỏi Turbo Pascal.

        Alt-: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở.

        F10:        Vào hệ thống Menu của Pascal.

5. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal

5.1. Từ khóa

     Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. [Chẳng hạn như: BEGIN, END, IF, WHILE,...]

     Chú ý: Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiển thị khác màu với các từ khác.

5.2. Tên [định danh]

     Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương trình con... Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau:

        Không được đặt trùng tên với từ khoá

        Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu bởi các ký tự đặc biệt hoặc chữ số.

        Không được đặt tên với ký tự space,các phép toán.

Ví dụ: Các tên viết như sau là sai

     1XYZ             Sai vì bắt đầu bằng chữ số.

     #LONG     Sai vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt.

     FOR                Sai vì trùng với từ khoá.

     KY  TU           Sai vì có khoảng trắng [space].

     LAP-TRINH  Sai vì dấu trừ [-] là phép toán.

5.3. Dấu chấm phẩy [;]

     Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm phẩy là dấu kết thúc câu lệnh.

Ví dụ:

          FOR i:=1 TO 10 DO Write[i];

     Trong câu lệnh trên, lệnh Write[i] được thực hiện 10 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là kết thúc câu lệnh thì lệnh Write[i] chỉ thực hiện 1 lần.

5.4. Lời giải thích

     Các lời bàn luận, lời chú thích có thể đưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trình để cho người đọc dể hiểu mà không làm ảnh hưởng đến các phần khác trong chương trình. Lời giải thích được đặt giữa hai dấu ngoặc { và } hoặc giữa cụm dấu [* và *].

Ví dụ:

     Var a,b,c:Real; {Khai báo biến}

     Delta := b*b – 4*a*c; [* Tính delta để giải phương trình bậc 2 *]

BÀI TẬP THỰC HÀNH

1. Khởi động Turbo Pascal.

2. Nhập vào đoạn chương trình sau:

    Uses Crt;

    Begin

        Writeln[‘***********************************************************’];

        Writeln[‘*  CHUONG TRINH PASCAL DAU TIEN CUA TOI  *’];

        Writeln[‘***********************************************************’];

        Readln;

    End.

3. Dịch và chạy chương trình trên.

4. Lưu chương trình vào đĩa với tên BAI1.PAS.

5. Thoát khỏi Pascal.

6. Khởi động lại Turbo Pascal.

7. Mở file BAI1.PAS.

8. Chèn thêm vào dòng: CLRSCR; vào sau dòng BEGIN

9. Dịch và chạy thử chương trình.

10. Lưu chương trình vào đĩa.

11. Viết chương trình in ra màn hình:

                 *                          

               ***                            

             **  **                      

           **      **                    

         *********                  

       **              **                

     **                  **   

Video liên quan

Chủ Đề