Từ đồng nghĩa với hòa bình là gì

Câu hỏi 2 [Trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1] – Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình? Phần soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hoà bình trang 47 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1.

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

– Bình yên                                       – Bình thản

– Lặng yên                                       – Thái bình

– Hiền hòa                                       – Thanh thản

– Thanh bình                                    – Yên tĩnh

Trả lời:

Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

[BAIVIET.COM]

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì? bài viết hôm nay //chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ [thường là các hư từ] như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì?

– Từ đồng nghĩa với hòa bình là thanh bình, tĩnh lặng, yên bình…
– Từ trái nghĩa với hòa bình là chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn…

Nếu còn những từ khác hãy gửi cho chúng tôi, chúng tôi sẽ chỉnh sửa ngay.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

5. Thi tìm từ đồng nghĩa với từ "hoà bình"


Những từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là:

  • Yên bình
  • Thanh bình
  • Thái bình


Câu nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

Chọn từ cùng nghĩa với hòa bình trong mỗi câu sau

Tìm từ có tiếng bình điền vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau:

Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây vào hai nhóm sau:

Sắp xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây vào hai nhóm:

Trong các câu sau, câu nào có chứa tiếng hữu có nghĩa là “bạn bè”?

Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện bài văn tả cảnh một vùng quê sau đây

Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2


1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?a. Trạng thái bình thản.b. Trạng thái không có chiến tranh.c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

Trả lời:

Dòng b: Trạng thái không có chiến tranh nêu đúng ý nghĩa của từ hòa bình.

2. Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

- Bình yên - Bình thản- Lặng yên - Thái bình- Hiền hòa - Thanh thản- Thanh bình - Yên tĩnh

Trả lời:

Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

3. Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.


Trả lời:Trong chiến tranh, cây cầu ở làng em là một trọng điểm đánh phá của địch. Bởi vậy, cây cầu ấy đã chịu rất nhiều bom đạn. Ngày nay, chiến tranh đã lùi xa, cây cầu đã được tu sửa lại, cuộc sống nơi đây thật êm ả, thanh bình. Mỗi sáng sớm đều có nhiều cụ già lên cầu tập thể dục. Sau đó, từng tốp học sinh băng qua cầu để tới trường. Các bà, các cô quang gánh kéo qua cầu để về kịp phiên chợ huyện. Ai cũng vui tươi, phấn khởi. Những đêm trăng sáng, rất nhiều người lên cầu để hóng mát, đón ngọn gió từ cánh đồng thổi tới mang theo mùi lúa chín thơm.

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Tiếng Việt lớp  5

- Soạn bài Ê-mi-li, con, phần tập đọc
- Soạn bài Một chuyên gia máy xúc, phần chính tả

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình, Ngắn 2

Câu 1 [trang 47 sgk Tiếng Việt 5]: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?a] Trạng thái bình thản.b] Trạng thái không có chiến tranh.c] Trạng thái hiền hòa, yên ả.

Trả lời:

b] Trạng thái không có chiến tranh.

Câu 2 [trang 47 sgk Tiếng Việt 5]: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

- Bình yên- Lặng yên- Hiền hòa- Thanh bình- Bình thản- Thái bình- Thanh thản- Yên tĩnh

Trả lời:


Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

Câu 3 [trang 47 sgk Tiếng Việt 5]: Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
Trả lời:Mùa hè, Tâm thường được ba đưa về quê ngoại. Đó là một miền quê thanh bình, yên ả.Ngoại thường dắt Tâm theo mỗi khi ngoại ra thăm ruộng vào mỗi sáng, sương sớm còn đọng trên ngọn cỏ, làm bàn chân Tâm mát lạnh. Gió từ bờ sông thổi về mát rượi. Mặt trời chưa nhô lên hẳn, còn lấp ló nơi rặng cây. Xa xa, trong xóm tiếng gà vịt, tiếng trâu bò rộn lên đòi ăn. Khói từ các mai nhà bốc lên, quyện với vị phù sa theo gió từ sông thổi vào nghe ngai ngái, ấm nồng và thân thuộc. Khi hai ông cháu về đến nhà, mặt trời đã lên đến rặng cau. Tiếng xuồng khua ngoài bờ sông đã rộn ràng, tiếng người gọi nhau í ới…

Một ngày mới đã bắt đầu nơi xóm nhỏ ven sông.

--------------------HẾT-----------------------

Bài học nổi bật tuần 3 chủ đề Việt Nam - Tổ quốc em, cùng học và soạn bài lòng dân trang 24 SGK tiếng Việt 5 tập 1 nhé

Thông qua những hướng dẫn giải trong Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Hòa bình, các em sẽ được trau dồi, củng cố thêm cho vốn từ vựng của bản thân về chủ đề Hòa bình; biết cách giải những bài tập về vốn từ qua những dạng bài tập khác nhau.

Video liên quan

Chủ Đề