Từ nào sau đây không phải là từ láy nhẹ nhàng nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan: Show
Câu 1 (Bài tập 1 trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 – trang 30 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):Trả lời: a. Các từ láy trong đoạn văn này: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, thược dược, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran. b. Phân loại:
Câu 2 (trang 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1): Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái Trả lời:
Câu 3 (Bài tập 3 trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 – trang 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):Trả lời: – nhẹ nhàng, nhẹ nhõm: a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. b. Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng. – xấu xí, xấu xa: a. Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội. b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí. – tan tành, tan tác: a. Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành. b. Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả. Câu 4 (Bài tập 4 trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 – trang 32 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):Trả lời: Đặt câu
Câu 5 (trang 32 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm 5 từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc. Đặt câu với mỗi từ đó.Trả lời:
Soạn văn 7 tập 1 bài 3 (trang 41) Đối với chương trình Ngữ Văn lớp 7, nội dung phần tiếng Việt sẽ giới thiệu cho học sinh những kiến thức mới về từ vựng. Chúng tôi xin giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Từ láy. Mời các bạn học sinh tham khảo nội dung chi tết ngay sau đây. Soạn văn 7: Từ láy1. Những từ láy (in đậm) trong câu sau (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? - Giống nhau: các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm thanh. - Khác nhau:
2. Phân loại: - Từ láy toàn bộ: đăm đăm - Từ láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu 3. Lý do: Các từ láy bần bật, thăm thẳm được cấu tạo theo lối lặp lại (nhân đôi) tiếng gốc để cho dễ nói, xuôi tai. Tổng kết: - Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận - Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một sự hài hòa về âm thanh). - Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. II. Nghĩa của từ láy1. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do mô phỏng âm thanh tiếng cười, tiếng khóc của con người, tiếng kêu của đồng hồ và tiếng kêu con chó. 2. Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm chung về âm thanh: a. - Đặc điểm chung về âm thanh: đều lặp lại vần - Đặc điểm chung về ý nghĩa: đều miêu tả về hình dáng b. - Đặc điểm chung về âm thanh: đều lặp phụ âm đầu - Đặc điểm chung về ý nghĩa: đều miêu tả về trạng thái chuyển động 3. Nghĩa của các từ mềm mại, đo đỏ có sắc thái biểu hiện nhẹ hơn với nghĩa của các từ mềm, đỏ. Tổng kết: Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh. III. Luyện tậpCâu 1. a. Các từ láy là: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề. b. - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm - Từ láy bộ phận: bần bật, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề. Câu 2. Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy: Lấp ló, nhỏ nhen, nhức nhối, khang khác, thấp thoáng, chênh chếch, anh ách. Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu. - nhẹ nhàng, nhẹ nhõm a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. b. Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng. - xấu xí, xấu xa: a. Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí. - tan tành, tan tác: a. Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành. b. Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả. Câu 4. Đặt câu với: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhen, nhỏ nhẻ, nhỏ nhoi - Linh có dáng người nhỏ nhắn. - Những chuyện nhỏ nhặt thì nên bỏ qua. - Anh ta là một người nhỏ nhen. - Chị ấy ăn nói rất nhỏ nhẻ. - Tấm lòng của bác thật nhỏ nhoi. Câu 5. Các từ trên là ghép, chứng chỉ giống từ láy ở hình thức nhưng các tiếng đều có nghĩa. Câu 6. - chiền: cũng có nghĩa là chùa nê: cũng có nghĩa là no, rớt: cũng có nghĩa là rơi (nhưng các tiếng trên đều mờ nghĩa) - Các từ này là từ ghép. Vì các tiếng đều có nghĩa. IV. Bài tập ôn luyệnCâu 1. Tìm những từ láy trong các câu sau rồi phân loại chúng: a. Trăng cứ tròn vành vạch (Ánh trăng, Nguyễn Duy) b. Chú bé loắt choắt (Lượm, Tố Hữu) c. Thân em như dải lụa đào (Ca dao) d. Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (Vội vàng, Xuân Diệu) Câu 2. Phân biệt từ láy, từ ghép trong các từ sau: nhỏ nhắn, nhỏ xinh, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, tươi tốt, tươi tắn, tươi vui, tươi cười, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, vui vẻ, vui tươi, vui vầy, học tập, học hỏi, học hành, lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, mơ màng, mơ mộng, buôn bán, mộc mạc. Câu 3. Xác định các từ láy trong đoạn văn sau: “Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh nắng gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quện thành từng cục máu lớn.” (Rừng xà nu, Nguyễn Trung Thành) Gợi ý: Câu 1. a. Các từ láy: vành vạnh, phăng phắc b. Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, nghênh nghênh, thoăn thoắt c. Từ láy: phất phơ d. Từ láy: chếnh choáng - Từ láy toàn bộ: xinh xinh, nghênh nghênh - Từ láy bộ phận: vành vạch, loắt choắt, thoăn thoắt, phất phơ, chếnh choáng. Câu 2. - Từ láy: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, tươi tắn, xinh xắn, vui vẻ, lạnh lẽo, lạnh lùng, vui vầy, mơ màng - Từ ghép: nhỏ xinh, nhỏ nhẹ, tươi tốt, tươi vui, tươi cười, xinh đẹp, xinh tươi, vui tươi, học tập, học hỏi, học hành, mơ mộng. Câu 3. Các từ láy là: tràn trề, ngào ngạt, long lanh, gay gắt, dần dần. Soạn bài Từ láy - Mẫu 2I. Luyện tậpCâu 1. Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”). a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó b. Phân loại từ láy vừa tìm được Gợi ý: a. Các từ láy là: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề. b. - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm - Từ láy bộ phận: bần bật, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề. Câu 2. Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy: Lấp ló, nhỏ nhen , nhức nhối , khang khác, thấp thoáng , chênh chếch, anh ách. Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu. - nhẹ nhàng, nhẹ nhõm a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. b. Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng. - xấu xí, xấu xa: a. Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí. - tan tành, tan tác: a. Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành. b. Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả. Câu 4. Đặt câu với: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhen, nhỏ nhẻ, nhỏ nhoi - Dáng người của Hà rất nhỏ nhắn. - Anh ta hay để ý chuyện nhỏ nhặt - Tôi không thích người có tính cách nhỏ nhen. - Ở đây, mọi người cần nói nhỏ nhẻ. - Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời. Câu 5. Các từ trên là ghép, chứng chỉ giống từ láy ở hình thức nhưng các tiếng đều có nghĩa. Câu 6. - chiền: cũng có nghĩa là chùa nê: cũng có nghĩa là no, rớt: cũng có nghĩa là rơi (nhưng các tiếng trên đều mờ nghĩa) - Các từ này là từ ghép. Vì các tiếng đều có nghĩa. II. Bài tập ôn luyệnCâu 1. Phân loại từ ghép, từ láy? Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, con đường, hoa quả, điện thoại, xinh xắn, xa xôi, máy tính, xấu xí, xinh đẹp, lo lắng, chạy nhảy, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước, thấp thoáng. Gợi ý:
Câu 2. Hãy tìm các từ láy - Giống nhau cả âm đầu và vần (Ví dụ: thoăn thoắt…) - Giống nhau ở âm đầu (Ví dụ: tháp thoáng…) - Giống nhau ở vần (Ví dụ: lon ton…) Gợi ý: - Giống nhau cả âm đầu và vần: xanh xanh, nho nhỏ, nghênh nghênh, trăng trắng, êm đềm, dửng dưng, bát ngát... - Giống nhau ở âm đầu: lấp ló, tươi tắn, mảnh mai, lượn lẹo, gầy gò, bì bõm, bồng bềnh… - Giống nhau ở vần: dong dỏng, chơi vơi, bồn chồn, bối rối, càu nhàu, bứt rứt, bủn rủn.... Câu 3. Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ sau: Trong tù không rượu cũng không hoa, (Ngắm trăng, Hồ Chí Minh) Gợi ý:
Cập nhật: 15/09/2021 |