Vàng gold là gì

Đồng hồ vàng là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong giới đồng hồ, đặc biệt là đối với những người yêu các dòng đồng hồ vintage. Tạo tác từ chất liệu vàng - một kim loại quý giá - những chiếc đồng hồ vàng luôn mang trong mình những giá trị tồn tại mãi với thời gian. Tuy nhiên, có rất nhiều thuật ngữ khác nhau liên quan đến đồng hồ vàng như Gold Plated, Gold Filled, Gold Cap hay Solid Gold. Vậy sự khác nhau giữa chúng là gì? Hãy cùng 24Kara tìm hiểu qua bài viết này nhé!

1, Gold Plated - đồng hồ mạ vàng

Gold Plated là một thuật ngữ dùng để chỉ những mẫu đồng hồ mạ vàng. Vỏ đồng hồ sẽ được mạ một lớp vàng mỏng thông qua phương pháp mạ điện hóa học. Có nhiều kỹ thuật mạ vàng khác nhau, cũng vì vậy mà chất lượng của các mẫu đồng hồ mạ vàng sẽ khác nhau. Bên cạnh đó, giá trị của đồng hồ mạ vàng còn tùy thuộc vào độ dày của lớp mạ. 

Ưu điểm của các dòng đồng hồ mạ vàng là giá rẻ. Vì vậy, ở Việt Nam, những người mới chơi đồng hồ hoặc người không muốn bỏ ra quá nhiều chi phí để sở hữu sẽ lựa chọn đồng hồ mạ vàng. Tuy vậy, dòng đồng hồ này có nhược điểm là không giữ được độ sáng bóng trong nhiều năm và tùy thuộc vào mức độ chăm sóc bảo quản của người dùng, lớp mạ vàng có thể bắt đầu bị bong tróc hoặc vỡ ra ở một số chỗ trên vỏ theo thời gian, làm lộ ra các miếng kim loại bên dưới. Đồng thời, do lượng vàng ít, giá trị của đồng hồ không cao, nên đồng hồ mạ vàng ít được các nhà sưu tập ưa chuộng.

Để đánh giá giá trị của một chiếc đồng hồ mạ vàng, người ta thường nhìn vào độ dày của lớp vàng mạ. Thông thường lớp mạ vàng thường có độ dầy từ 3 đến 5 Micron, độ bền trung bình của lớp mạ ở điều kiện sử dụng thông thường là 5 đến 10 năm. Ở những thương hiệu cao cấp như Longines, Frederique Constant, lớp mạ sẽ dày hơn, từ 10 đến 20 Micron. Một điều thú vị là ở các mẫu đồng hồ cổ Vintage [1950 - 1980], một số nhà sản xuất như Omega còn cho ra mắt những mẫu có độ dày lớp mạ tới 50 Micron! Độ dày này tiệm cận tới Gold Filled - chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở mục 2.

2, Đồng hồ Gold Filled

Gold Filled là thuật ngữ chỉ các dòng đồng hồ với lớp vỏ có một lớp vàng mỏng được liên kết bằng cách sử dụng nhiệt và áp suất lên kim loại cơ bản. Lượng vàng để đạt yêu cầu trong dòng đồng hồ Gold Filled tối thiểu là 5% tổng trọng lượng của sản phẩm khi trải qua quá trình lấp đầy vàng. So với đồng hồ mạ vàng Gold Plated, đồng hồ Gold Filled chứa nhiều vàng hơn, cũng vì vậy mà những mẫu đồng hồ này có độ bền lâu hơn, đồng thời cũng ít bị hao mòn hay bong tróc vàng. Tuy vậy, nhược điểm của các đồng hồ Gold Filled là dễ bị xỉn màu theo thời gian.

Giá trị của đồng hồ Gold Filled cao hơn so với đồng hồ Gold Plated nên thường được sử dụng trong các dòng đồng hồ tầm trung như Longines, Hamilton,... Dấu hiệu dễ nhận biết đồng hồ Gold Filled là dấu hiệu G.F tượng trưng cho vàng lấp đầy, theo sau đó là số lượng vàng được sử dụng.

3, Đồng hồ Gold Capped

Về cơ bản, Gold Capped là quá trình lấy một miếng vàng nguyên khối, đúc nó thành hình dạng của vỏ đồng hồ và đặt nó trên bề mặt [giống như nắp, do đó có tên capped], còn phía dưới là thép không gỉ. Độ dày của lớp vàng phủ này thường từ 100-300 micron [0,1 - 0,3mm]. Công nghệ Gold Cap 200 [lớp vàng phủ dày 200 micron] là công nghệ độc quyền chỉ được sử dụng cho các dòng đồng hồ Longines Conquest. Việc đặt “vàng trên thép” đem lại giá trị không nhỏ cho những mẫu đồng hồ Gold Capped. Tuy vậy, so với giá trị của những chiếc đồng hồ làm từ vàng khối, hoặc thép không gỉ cao cấp và nguyên chất thì đồng hồ Gold Capped có giá trị thấp hơn khá nhiều.

Longines L27855767 Conquest Classic

4, Solid Gold - Đồng hồ vàng khối

Nói đến đồng hồ Solid Gold là nhắc đến những chiếc đồng hồ bằng vàng nguyên khối với lớp vỏ được làm hoàn toàn bằng vàng. Đồng hồ vàng khối là loại động hồ nặng nhất trong các dòng đồng hồ chứa vàng và có giá trị cực kỳ cao. Vì vàng là một kim loại cực kỳ mềm, chúng không được sử dụng một mình và số lượng karats được sử dụng để biểu thị hàm lượng vàng trong vỏ vàng, thường là vàng 18 karat và vàng 14 karat được sử dụng để làm vỏ vàng.

Hầu hết các đồng hồ bằng vàng nguyên khối sẽ có một dấu hiệu hội trường cho biết karats vàng được sử dụng cũng như tỷ lệ phần trăm. Ví dụ, nó sẽ nói 18K, 750 hoặc 0,75 để chỉ ra 18 karats và 75% hàm lượng vàng [trong số tối đa 24K]. Những dấu hiệu này thường được tìm thấy ở mặt sau của đồng hồ và một con tem thường có thể được tìm thấy trên một trong những vấu đồng hồ hoặc ở đâu đó trên vỏ.

Xem thêm: Các loại vàng khác nhau trong ngành công nghiệp đồng hồ

Trên đây là thông tin về cách phân biệt giữa các loại đồng hồ vàng hiện nay. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết, đừng quên tham khảo các mẫu đồng hồ vàng chính hãng tại 24Kara nhé!

5, Thông tin liên hệ

24KARA - Hệ thống Showroom Đồng hồ chính hãng và đồ hiệu

Công ty phân phối và bán lẻ đồ cao cấp: Đồng hồ, Bật lửa, Bút ký, Kính mắt

Đa số mọi người biết đến màu vàng vớimột màu duy nhấttrong bảng màu đơn sắc cầu vồng.Bạn đang xem: Màu gold là màu gì

Đa số người thấy màu này khi nhìn vào hình sau:



Bạn đã biết hết nhữngmức độ vàng khác nhau trong tiếng Anhchưa? Hãy tìm hiểu xem có bao nhiêu từ vựng tiếng Anh liên quan đến màu vàng nhé!

A. YELLOW /ˈjɛləʊ/: vàng

1.

Bạn đang xem: Màu vàng gold là màu gì

yellowish/ˈjɛləʊɪʃ/: vàng nhạt

2.golden/ˈgəʊldən/: vàng óng[vàng kim loại]

3.orange/ˈɒrɪnʤ/: vàng cam

4.waxen/ˈwæksən/: vàng cam

5.pale yellow/peɪl ˈjɛləʊ/: vàng nhạt

6.lime/laɪm/: vàng chanh

7.apricot yellow/ˈeɪprɪkɒt ˈjɛləʊ/: vàng hạnh

8.buff/bʌf/: vàng da bò

9.tan/tæn/: màu rám nắng

10.blond/blɒnd/: vàng hoe[tóc vàng hoe]

11.oil-gold/ɔɪl-gəʊld/: vàng lá thiếp dầu

12.fawn/fɔːn/: vàng nâu

13.melon/´melən/:Màu quả dưa vàng

14.sunflower/ ´sʌn¸flauə/: Màu vàng rực

15.tangerine/ tændʒə’ri:n/: màu quýt



KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN CHO NGƯỜI BẬN RỘN FREETALK ENGLISH – NÓI ĐƯỢC TIẾNG ANH SAU 63 NGÀY. ĐĂNG KÝ NHẬN NGAY KHOÁ HỌC NGỮ PHÁP 50K SIÊU HỮU ÍCH.

B. Ý nghĩa [công dụng] của màu Vàng:

1- Màu vàng là màu sáng mang đếncảm giác vui vẻ, hạnh phúc, nhưng trong tiếng Anh, màu vàng làm cho người ta nghĩ tớibệnh vàng da và tính nhút nhát.

Có từ trong tiếng lóng Mỹ, sự nhút nhát được gọi là“yellow belly”. Nó đồng thời có nghĩa là một điều gì đó bại hoại, chẳng hạn như trong câu“yellow journalism”[có thể được hiểu bằng cụm từ “báo lá cải” để chỉ loại báo chí thiếu nghiêm trọng].

2.Màu vàng làmàu của hoàng tộctrong thời phong kiến, nó biểu tượng cho Hoàng đế Trung Hoa và hoàng tộc Trung Quốc cũng như đối với các quốc gia chịu ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa như Việt Nam, Nhật Bản v.v.

Dân thường cũng như quan lại các cấpkhông đượcphép sử dụng màu vàng này. Ngày nay việc sử dụng màu này không còn bị cấm đoán như vậy nữa.

Màu vàng cũng là màu của Tân Đảng[Đài Loan].

3. Thế kỷ 20, những người nhập cư từ Trung Quốc và Đông Á đến Mỹ được nhắc tới theo cách miệt thị như làYellow peril[“mối đe dọa màu vàng”], có lẽ ám chỉ tới màu da.

5. Xe taxi được sơn màu vàng ở một số quốc gia. Điều này bắt đầu từ New York, sau khi biết rằng màu vàng là màudễ nhìn thấy nhất khi ở xa.

Xem thêm: Hồi Hộp Tim Đập Nhanh Điềm Báo, Hồi Hộp, Tim Đập Nhanh Là Bệnh Gì

6. Cácxe buýt dành cho các trường học tại Canada và Mỹ gần như thống nhất đượcsơn màu vàng[thông thường được nhắc đến như là“school bus yellow”] vì mục đích dễ nhận thấy và an toàn.

“Màu vàng Caterpillar”“màu vàng tầm nhìn xa lớn”được sử dụng cho các thiết bị xây dựng đường cao tốc.

7. Đối với đua ô tô,cờ hiệu màu vàng thông báo sự thận trọng. Điều đó nghĩa là các ô tô không được phép vượt nhau khi có cờ hiệu vàng.

8. Bánh vàng [yellow cake, cũng được biết như là urania và ôxít uran].Yellowcakeđược sử dụng để làm nhiên liệu cho các lò phản ứng nguyên tử, một trong các bước quan trọng để chế tạo các vũ khí nguyên tử.



KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN CHO NGƯỜI BẬN RỘN FREETALK ENGLISH – NÓI ĐƯỢC TIẾNG ANH SAU 63 NGÀY. ĐĂNG KÝ NHẬN NGAY KHOÁ HỌC NGỮ PHÁP 50K SIÊU HỮU ÍCH.

C. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến màu vàng

1.Golden opportunity: cơ hội vàng

Example:

Because I did not buy that stock, I misseda golden opportunityto become amillionaire.

Tôi đã vụt mất cơ hội ngàn vàng để trở thành triệu phú vì đã không mua cổ phầnđó.

2.A golden handshake: Điều khoản “cái bắt tay vàng” – một số tiền lớn được trả khi nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì lý do từ phía công ty.

Example:

Thatgolden handshakewas separate from the salary that they had been paid while soldiering.

Khoản tiền đó đã được tách riêng từ phần lương mà họ được nhận trong lúc phục vụ quân ngũ.

3.Yellow-bellied: a coward: kẻ nhát gan

Example:

There are animal sightings, too, including mule deer and many cuteyellow-belliedmarmots.

Cũng có thể thấy một số động vật, bao gồm nai và những con chuột marmotnhút nhát đáng yêu.

4.Have a yellow streak: có tính nhát gan, không dám làm gì đó

Example:

Peter knew what they were doing was wrong, but hisyellow streakkept him fromintervening.

Peter biết những gì họ làm là sai nhưng tính nhát gan của anh ấy đã ngăn anhấy can thiệp vào chuyện đó.

5.Yellow pages: các trang vàng, liệt kê các số quan trọng trong danh bạ điện thoại hay những trang ghi lại những thứ tiêu biểu, quan trọng.

Xem thêm: Nhu Mô Gan Tăng Âm Là Gì ? Hiểu Đúng Về Gan Nhiễm Mỡ Trên Siêu Âm

Mong những kiến thức trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc làm chủ tiếng Anh của mình nhé!

KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN CHO NGƯỜI BẬN RỘN FREETALK ENGLISH – NÓI ĐƯỢC TIẾNG ANH SAU 63 NGÀY. ĐĂNG KÝ NHẬN NGAY KHOÁ HỌC NGỮ PHÁP 50K SIÊU HỮU ÍCH.

Video liên quan

Chủ Đề