Viết 4 phương trình khác nhau điều chế NaOH

Những câu hỏi liên quan

Bài 1: a] Đi từ muối ăn, nước, sắt. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na, FeCl2, Fe[OH]3

b] Từ FeS2, O2, H2O. Viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 3 axit, 3 muốic] Từ các dd: CuSO4, NaOH, HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào? những oxit bazo nào? Viết các PTHH để minh họa

Cho các oxit sau:  C O 2 S O 2 ,  P 2 O 5 A l 2 O 3 F e 3 O 4 .

Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng [nếu có] điều chế các oxit trên.

Trình bày các cách có thể :

- Điều chế Ca từ CaCO3

- Điều chế Cu từ CuSO4

Viết phương trình hóa học của các phản ứng

Nêu 4 cách điều chế NaOH.Viết phương trình phản ứng minh họa

Các câu hỏi tương tự

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp trên từ các oxit X tương ứng sau: MgO, Fe3O4, Al2O3, CuO, CaO? Viết phương trình hóa học minh họa cho các quá trình trên

Trong phòng thí nghiệm, quá trình điều chế khí Z thường bị lẫn SO2. Để loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm Z và SO2, có thể dùng dung dịch chứa chất nào trong các chất [ riêng biệt] sau đây: BaCl2, Ca[OH]2, Br2 và K2SO3? Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng.

Câu hỏi:Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

A.Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện 1 chiều có màng ngăn

B.Cho Na và H2O

C.Cho Na2O và H2O

D.Cho dung dịch Na2CO3tác dụng với dung dịch Ba[OH]2

Lời giải:

Đáp án đúng:A -Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện 1 chiều có màng ngăn

Giải thích:

Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

PTHH:

Dây chuyền điều chế NaOH dựa trên phản ứng điện phân nước muối. Trong quá trình này, muối NaCl sẽ được điện phân thành Clo nguyên tố, dung dịch natri hydroxit, và hidro nguyên tố.

Kiến thức mở rộng:

Xút NaOH là chất gì?

Trong hóa học, NaOH có tên gọi làNatri hyđroxit hay Hyđroxit natri, còn trong đời sống hàng ngày chúng được gọi phổ biến là Xút hoặc Xút ăn da.

Xút Natri hyđroxit tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng. Khi tiếp xúc với không khí ẩm hay hơi nước sẽ khiến xút mất ổn định và dễ cháy.

NaOH là một hợp chất vô cơ của natri,Natrihidroxit tạo thành dung dịch bazo mạnh khi được hòa tan trong nước, dung dịch này có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da nên được gọi "Xút ăn da".

Vào những năm 1998, lượng NaOH trên thế giới có khoảng 45 triệu tấn và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm và được sử dụng trong phòng thí nghiệm để làm khô các khí hay thuốc thử.

Tính chất vật lý của NaOH

  • Xút ăn da là chất rắn màu trắng, dạng viên, dạng vảy hoặc ở dạng dung dịch NaOH 50%
  • Mất ổn định khi tiếp xúc với hơi nước, không khí ẩm vì tính hút ẩm mạnh và dễ cháy.
  • Phản ứng với các chất khử, chất oxy hóa, acid, hơi nước và kiềm.
  • Mùi vị: Không mùi
  • Phân tử lượng: 40g/ mol
  • Điểm nóng chảy: 318 độ C
  • Điểm sôi: 1390 độ C
  • Tỷ trọng: 2.13 [tỷ trọng của nước = 1]
  • Độ hòa tan: Dễ tan trong nước lạnh
  • Khối lượng riêng của NaOH:2,1 g/cm³, rắn
  • Độ pH: 13.5

Tính chất hóa học của NaOH

  • Xút phản ứng với các axít và ôxít axít tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

  • Xút phản ứng với cacbon điôxít

2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

  • Xút phản ứng với các axít hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este
  • Xút phản ứng với kim loại mạnh tạo thành bazơ mới và kim loại mới:

NaOH + K → KOH + Na

  • Xút phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới:

2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu[OH]2

Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da [NaOH] dựa trên phản ứng điện phân nước muối.

Việc xử lý điện phân nước muối để sản xuất soda ăn da, clo và hydro được gọi là quá trình điện phân hay Chloralkali.Trong quá trình này dung dịch muối [NaCl] được điện phân thành clo nguyên tố, dung dịch natri hyđroxit, và hiđrô nguyên tố. Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo.

Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2 Na+ + 2 H2O + 2 e- → H2 + NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2

Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và hóa chất

Chắc ở đây nhiều bạn đã từng sử dụng Aspirin một loại thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến mà thành phần có chứa gốc Sodium của NaoH là Sodium phenolate.

Ứng dụng với công nghiệp hóa chất khử trùng, tẩy trắng tạo ra các chất tẩy rửa như nước Javen [Sodium Hypochlorite] cho xử lý nước hồ bơi.

Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất giấy

Để làm giấy theo phương pháp Sulphate và Soda người ta cần phải dùng Xút NaOH để xử lý thô các loại tre, nứa, gỗ…

Ứng dụng của NaOH Sản xuất tơ nhân tạo

Trong bột gỗ thường chứa 2 loại chất có hại [Ligin & Cellulose] gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sợi tơ, người ta thường phải dùng NaOH để loại trừ và phân hủy chất này.

Ứng dụng của NaOH trong việc tạo ra chất tẩy giặt

Xút được sử dụng để phân hủy các chất béo có trong dầu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng.

Ứng dụng của Xút trong chế biến thực phẩm

NaOH được ứng dụng trong khâu loại bỏ axit béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. cũng tương tự như vậy nó được dùng để xử lý các chai lọ, thiết bị.

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp dầu khí

Xút dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan, chẳng hạn như ngoài việc loại bỏ sulphur, chất acid có trong tính chế dầu mỏ…

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp dệt và nhuộm màu

Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc người ta thường phải dùng đến NaOH làm chất phân hủy Pectins [một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô].

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp xử lý nước

Xút vảy NaOH có khả năng làm tăng nồng độ pH của nước, rất phổ biến trong xử lý nước hồ bơi.

– Chọn bài -Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxitBài 2: Một số oxit quan trọngBài 3: Tính chất hóa học của axitBài 4: Một số axit quan trọngBài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axitBài 7: Tính chất hóa học của bazơBài 8: Một số bazơ quan trọngBài 9: Tính chất hóa học của muốiBài 10: Một số muối quan trọngBài 11: Phân bón hóa họcBài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 8: Một số bazơ quan trọng giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 8.1 trang 9 Sách bài tập Hóa học 9: Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca[OH]2 ? Viết phương trình hoá học.

Đang xem: Phương trình điều chế naoh

Lời giải:

Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết : Nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH ; nếu tạo ra kết tủa trắng [CaCO3], bazơ là Ca[OH]2 .

Viết phương trình hoá học.

Na2CO3 + Ca[OH]2 → 2NaOH + CaCO3

Bài 8.2 trang 9 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.

– Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH [quỳ tím chuyển sang xanh], dung dịch Na2SO4 [không đổi màu quỳ tím] và nhóm 2 axit [quỳ tím chuyển sang đỏ].

– Dùng hợp chất của bari, như BaCl2 hoặc Ba[NO3]2 hoặc Ba[OH]2 để phân biệt HCl với H2SO4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

Bài 8.3 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Cho những chất sau : Na2CO3, Ca[OH]2, NaCl.

a] Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.

b] Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Lời giải:

a] Điều chế NaOH từ những chất đã cho :

– Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 :

Na2CO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH [1]

– Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn :

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

b] Dùng chất nào điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.

Theo [1]: 106 gam Na2CO3 tác dụng với 74 gam Ca[OH]2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gám mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca[OH]2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3:

106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH.

Vây a gam Na2CO3 điều chế được 80a/106 gam NaOH.

Theo [2] : 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.

Vậy a gam NaCl điều chế được 80a/117 gam NaOH.

So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy :

80a/106 > 80a/117

Kết luận : a gam Na2CO3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.

Bài 8.4 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất

Dung dịch A B C D E
pH 13 3 1 7 8

a] Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên :

Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4

Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca[OH]2.

Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.

Dung dịch nào có thể là axit axetic [có trong giấm ăn].

Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.

b] Hãy cho biết :

1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.

2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.

Xem thêm: Đồ Án Sấy Khoai Lang Năng Suất 100 Kg Mẻ, Tài Liệu Lvda

Lời giải:

Dự đoán :

Dung dịch c có thể là dd HCl hoặc dd H2SO4.

Dung dịch A có thể là dd NaOH hoặc dd Ca[OH]2.

Dung dịch D có thể là dd đường, dd NaCl hoặc nước cất.

Dung dịch B có thể là dd CH3COOH [axit axetic].

Dung dịch E có thể là dd NaHCO3.

b] Tính chất hoá học của các dung dịch :

1. Dung dịch c và B có phản ứng với Mg và NaOH.

2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học :

– Dung dịch A và dung dịch C.

– Dung dịch A và dung dịch B.

– Dung dịch E và dung dịch C.

– Dung dịch E và dung dịch B.

– Dung dịch E và dung dịch A.

Bài 8.5 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.

a] Viết các phương trình hoá học.

b] Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

a] Các phương trình hoá học :

HCl + NaOH → NaCl + H20 [1]

HCl + KOH → KCl + H20 [2]

b] Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :

Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :

40x + 56y = 3,04

58,5x + 74,5y = 4,15

Giải hệ phương trình [I] và [II], ta được : x = 0,02 và y = 0,04.

Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :

mNaOH = 40 x 0,02 = 0,8g

mKOH = 56 x 0,04 = 2,24g

*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x [gam] là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là [3,04 – x] gam.

Theo [1] : x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.

Theo [2] : [3,04 – x] gam KOH sinh ra 74,5[3,04-x]/56 gam KCl

Rút ra phương trình :

Giải phương trình, ta có : mNaOH = 0,8 gam và mK0H = 2,24 gam.

Bài 8.6 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.

a] Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc

b] Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.

Xem thêm: Đồ Án Thiết Kế Hộp Giảm Tốc 3 Cấp Đồng Trục, [Doc] Đồ Án Thiết Kế Hộp Giảm Tốc Côn

Lời giải:

a] Tính thể tích khí CO2

Phương trình hoá học :

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

Số mol CO2, thu được :

nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

Thể tích khí CO2 đo ở đktc :

VCO2 = 22,4 X 0,1 = 2,24 [lít],

b] Tính khối lượng muối

Khối lượng NaOH có trong dung dịch :

mNaOH = 40×50/100 = 20[gam] ứng với số mol là

nNaOH = 20/40 = 0,5 mol

Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO2, vậy muối thu được sẽ là Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H20

Theo phương trình hoá học, ta có :

nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol

Khối lượng muối cacbonat thu được : mNa2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6g

Bài 8.7 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg[OH]2, Cu[OH]2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.

Lời giải:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Video liên quan

Chủ Đề