Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Viết phương trình tham số của đường thẳng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 10.

Nội dung bài viết Viết phương trình tham số của đường thẳng: Viết phương trình tham số của đường thẳng. Để lập phương trình tham số của đường thẳng ∆ ta cần xác định một điểm M [x0; y0] thuộc ∆ và một véc-tơ chỉ phương u = [u1; u2]. Vậy phương trình tham số đường thẳng ∆: x = x0 + tu1, y = y0 + tu2. BÀI TẬP DẠNG 1. Ví dụ 1. Trong mặt phẳng Oxy, viết phương trình tham số đường thẳng ∆ biết ∆ đi qua M[1; 2] và có vec-tơ chỉ phương u = [−1; 3]. Lời giải. Phương trình tham số đường thẳng ∆: x = 1 − t, y = 2 + 3t. Ví dụ 2. Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng d đi qua A [1; 2], B [3; 1]. Viết phương trình tham số đường thẳng d. Đường thẳng d qua A [1; 2] và nhận AB = [2; −1] làm véc-tơ chỉ phương. Vậy phương trình tham số đường thẳng d: x = 1 + 2t, y = 2 − t. Ví dụ 3. Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng d đi qua M[−2; 3] và song song với đường thẳng EF. Biết E[0; −1], F[−3; 0].Viết phương trình đường thẳng d. Lời giải. EF = [−3; 1]. Phương trình tham số đường thẳng d: x = −2 − 3t, y = 3 + t. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A[3; −4], B[0, 6]. Viết phương trình tham số của đường thẳng AB. Ta có: AB = [−3; 10]. Đường thẳng [AB] qua A[3; −4] và nhận AB = [−3; 10] làm véc-tơ chỉ phương. Vậy phương trình đường thẳng [AB]: x = 3 − 3t, y = −4 + 10t. Bài 2. Trong mặt phẳng Oxy, viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A[1; −4] có một véc-tơ chỉ phương là u = [5; 1]. Phương trình đường thẳng [d]: x = 1 − 4t, y = 5 + t.

Bài 3. Trong mặt phẳng Oxy, viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M[1; −1] có một véc-tơ chỉ phương là u = [0; 1]. Phương trình đường thẳng [d]: x = 1, y = −1 + t. Bài 4. Trong mặt phẳng Oxy, viết phương trình tham số đường thẳng d đi qua điểm A[0; −4] và song song với đường thẳng ∆ có phương trình tham số x = 2017 + 2t, y = 2018 − t. Đường thẳng ∆: có véc-tơ chỉ phương u = [2; −1]. Vì đường thẳng d song song với đường thẳng ∆ nên d nhận u = [2; −1] làm véc-tơ chỉ phương. Lại có d đi qua điểm A[0; −4] nên phương trình tham số đường thẳng d: x = 2m, y = −4 − m.

Trong môn toán lớp 10, phương trình đường thẳng là kiến thức quan trọng được chú ý giảng dạy. Đây là dạng bài tập không quá khó nhưng lại rất dễ bị nhầm lẫn trong lúc giải. Để giải được bài tập này đòi hỏi bạn phải nhớ lý thuyết và tập giải nhiều lần. Bài viết sau đây danangmoment.com sẽ gửi đến bạn cách giải bài tập liên quan đến phương trình đường thẳng. Các bạn hãy lưu ý nhé!



Phương trình đường thẳng là kiến thức trọng tâm của môn Toán lớp 10Tóm tắt lý thuyết phương trình đường thẳngVectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳngVectơ chỉ phương và phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng

Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Vectơ n khác 0 và có giá vuông góc với đường thẳng được xem là vectơ pháp tuyến của đường thẳng. Khi đó, với k khác 0, vecto kn cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó

Phương trình tổng quát của đường thẳng

Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng d ta cần xác định :

– Điểm A[x0; y0] thuộc d

– Một vectơ pháp tuyến n[ a; b] của d

Khi đó phương trình tổng quát của d là: a[x-x0] + b[y-y0] = 0

* Cho đường thẳng d: ax+ by+ c= 0 nếu đường thẳng d// ∆ thì đường thẳng ∆ có dạng: ax + by + c’ = 0 [c’ ≠ c] .

Bạn đang xem: Viết phương trình Đường thẳng Đi qua 1 Điểm và song song với Đường thẳng

Bạn đang xem: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường thẳng

Trong các đề thi thì phương trình đường thẳng luôn là câu để học sinh lấy điểm

Vectơ chỉ phương và phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng

Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Vectơ a khác 0 và có giá song song hoặc trùng với đường thẳng được xem là vectơ chỉ phương của đường thẳng. Khi đó, với k khác 0 và vecto ka cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

Phương trình tham số của đường thẳng

Để viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ ta cần xác định

– Điểm A[x0, y0] ∈ ∆


Để viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ ta cần xác định

– Điểm A[x0, y0] ∈ ∆


[trường hợp ab = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc]

Chú ý:

– Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì chúng có cùng VTCP và VTPT.

– Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia và ngược lại


Hãy tham khảo video sau đây để hiểu hơn về phương trình đường thẳng nhé!

Phương trình chính tắc của đường thẳng

Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ vuông góc OxyOxy, cho đường thẳng dd

qua M0 [x0; y0] và nhận

làm vectơ chỉ phương. Phương trình tham số của đường thẳng dd là

Trong trường hợp a và b đều khác 0 thì

ta có phương trình chính tắc của đường thẳng d là


Phương trình chính tắc của đường thẳngPhương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Cách 1: 

Giả sử 2 điểm A và B cho trước có tọa độ là: A[a1;a2] và B[b1;b2]

Gọi phương trình đường thẳng có dạng d: y=ax+b

Vì A và B thuộc phương trình đường thẳng d nên ta có hệ

Thay a và b ngược lại phương trình đường thẳng d sẽ được phương trình đường thẳng cần tìm.

Cách 2 giải nhanh

Tổng quát dạng bài viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A[x1;y1] và B[x2;y2].

Cách giải:

Giả sử đường thẳng đi qua 2 điểm A[x1;y1] và B[x2;y2] có dạng: y = ax + b [y*]

Vì [y*] đi qua điểm A[x1;y1] nên ta có: y1=ax1 + b [1]

Vì [y*] đi qua điểm B[x2;y2] nên ta có: y2=ax2 + b [2]

Từ [1] và [2] giải hệ ta tìm được a và b. Thay vào sẽ tìm được phương trình đường thẳng cần tìm.

Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

 Cho đường thẳng d: ax + by + c = 0 và điểm M [ x0; y0]. Khi đó khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d là: d[M; d] =

+ Cho điểm A[ xA; yA] và điểm B[ xB; yB] . Khoảng cách hai điểm này là :

AB =

Chú ý: Trong trường hợp đường thẳng d chưa viết dưới dạng tổng quát thì đầu tiên ta cần đưa đường thẳng d về dạng tổng quát.

Vị trí tương đối của 2 đường thẳng

Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1 và d2:

+ Cách 1: Áp dụng trong trường hợp a1.b1.c1 ≠ 0:


Các vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cách 2: Dựa vào số điểm chung của hai đường thẳng trên ta suy ra vị trí tương đối của hai đường thẳng

Giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2[ nếu có] là nghiệm hệ phương trình:

Nếu hệ phương trình trên có một nghiệm duy nhất thì 2 đường thẳng cắt nhau.

Xem thêm: What I Guess So /Not - What Is The Meaning Of I Guess So

Nếu hệ phương trình trên vô nghiệm thì 2 đường thẳng song song.

Các dạng toán về phương trình đường thẳng

Dạng 1: Viết PT đường thẳng [d] qua 1 điểm và có VTCP

– Điểm M0[x0;y0;z0], VTCP

* Phương pháp:

– Phương trình tham số của [d] là: 

– Nếu a.b.c ≠ 0 thì [d] có PT chính tắc là: 

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua điểm A[1;2;-1] và nhận vec tơ
[1;2;3] làm vec tơ chỉ phương.

* Lời giải:

– Phương trình tham số của [d] là: 

Dạng 2: Viết PT đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

* Phương pháp

– Bước 1: Tìm VTCP 

– Bước 2: Viết PT đường thẳng [d] đi qua A và nhận

làm VTCP.

Ví dụ: Viết PTĐT [d] đi qua các điểm A[1; 2; 0], B[–1; 1; 3];

* Lời giải:

– Ta có: 


[-2;-1;3]

– Vậy PTĐT [d] đi qua A có VTCP là 

 có PT tham số: 

Dạng 3: Viết PT đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng Δ

* Phương pháp

– Bước 1: Tìm VTCP 

– Bước 2: Viết PT đường thẳng [d] đi qua A và nhận vecto u làm vecto chỉ phương.

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua A[2;1;-3] và song song với đường thẳng Δ: 

 làm VTCP

– Phương trình tham số của [d]: 

Dạng 4: Viết PT đường thẳng [d] đi qua A và vuông góc với mp [∝].

* Phương pháp

– Bước 1: Tìm VTPT vecto n của mp [∝]

– Bước 2: Viết PT đường thẳng [d] đi qua A và nhận vecto n làm vecto chỉ phương.

Bài tập áp dụng phương trình đường thẳng

Bài tập 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A [1;2] và B[0;1].

Bài giải: 

Gọi phương trình đường thẳng là d: y=ax+by=ax+b

Vì đường thẳng d đi qua hai điểm A và B nê n ta có:

Thay a=1 và b=1 vào phương trình đường thẳng d thì d là: y=x+1

Vậy phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A và B là : y=x+1

Bài giải

Với bài toán này chúng ta chưa biết được tọa độ của A và B là như nào. Tuy nhiên bài toán lại cho A và B thuộc [P] và có hoành độ rồi. Chúng ta cần đi tìm tung độ của điểm A và B là xong.

Tìm tọa độ của A và B:

Vì A có hoành độ bằng -1 và thuộc [P] nên ta có tung độ y =−[1]²=–1 => A[1;−1]

Bài viết trên đã gửi đến bạn lý thuyết cũng như những bài tập về phương trình đường thẳng. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bạn trong việc giải bài tập. Phương trình đường thẳng là yêu cầu của rất nhiều bài tập cũng như trong đề thi nên các bạn hãy lưu ý nhé!

Chuyên mục: Tổng hợpMới nhấtDành cho bạnTại sao nên chọn đại học quốc tế tokyo?Thuốc thiết yếu là gìSoạn bài bố cục văn bản lớp 8Lời khuyên cho mẹ bầu trước khi sinhđiểm chuẩn học viện quân y 2011đề thi trạng nguyên nhỏ tuổiTrẻ bị ọc sữa nhiềuCách chăm sóc cây nắp ấmCá sấu khổng lồ: cá sấu ẩn mình đoạt mạng lợn hoang trong chớp mắtPhương pháp lọc tinh trùngCao toàn mỹ sinh năm bao nhiêuCách gắn sim ghép

Video liên quan

  • Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

+ Hai đường thẳng song song có cùng VTCP và có cùng VTPT.

+ Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia và ngược lại.

+ Cho đường thẳng d: ax + by + c= 0 và d’// d thì đường thẳng d’ có dạng :
ax + by + c’ = 0 ( c’≠ c) .

Ví dụ 1: Phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua điểm M( -2; 3) và vuông góc với đường thẳng (d’) : 3x - 4y + 1 = 0 là:

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D. 4x + 3y - 1 = 0 .

Lời giải

Ta có (d) ⊥ (d'): 3x - 4y + 1 = 0 ⇒ VTCP ud = (3; -4)

Đường thẳng (d) :

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Suy ra (t ∈ R)

Chọn B.

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(2; 0); B( 0; 3)và C( -3;-1). Đường thẳng đi qua điểm B và song song với AC có phương trình tham số là:

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Lời giải

Gọi d là đường thẳng qua B và song song với AC. Ta có

Đường thẳng (d):

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

nên d: (t ∈ R)

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(3; 2); P(4; 0) và Q(0; -2). Đường thẳng đi qua điểm A và song song với PQ có phương trình tham số là:

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Lời giải

+ Gọi d là đường thẳng qua A và song song với PQ.

Ta có:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

+ Cho t= -2 ta được điểm M (-1; 0) thuộc d.

Đường thẳng (d):

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d:

Chọn C.

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có đỉnh
A(-2; 1)và phương trình đường thẳng chứa cạnh CD là

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
. Viết phương trình tham số của đường thẳng chứa cạnh AB.

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Lời giải

Do ABCD là hình bình hành nên AB//CD

⇒ Đường thẳng AB:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của AB:

Chọn B.

Ví dụ 5. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(-3; 5) và song song với đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Lời giải

Phương trình đường phân giác góc phần tư (I) : x - y = 0

Đường thẳng này nhận VTPT là n(1 ; -1) và nhận VTCP u(1 ;1)

Đường thẳng d song song với đường phân giác góc phần tư thứ nhất nên d nhận u(1 ;1) làm VTCP.

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d:

Chọn B.

Quảng cáo

Ví dụ 7. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(4; -7) và song song với trục Ox.

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Lời giải

Phương trình trục Ox là y = 0. Đường thẳng này nhận vecto n( 0 ;1) làm VTPT và vecto u(1 ; 0) làm VTCP.

Do đường thẳng d// Ox nên đường thẳng d nhận u(1 ;0) làm VTCP.

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d là :

Chọn D.

Ví dụ 8. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1 ; 4); B( 3; 2) và C( 7; 3). Viết phương trình tham số của đường trung tuyến CM của tam giác.

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Lời giải

Do M là trung điểm của AB nên tọa độ của điểm M là:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Đường trung tuyến CM:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của CM:

Chọn C.

Ví dụ 9: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm của AB; BC và AC. Viết phương trình tham số của đường thẳng AC biết M(1; 3); N( - 2; 0) và P( -3; 1)?

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D. Tất cả sai

Lời giải

Do M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

⇒ MN// AC.

Đường thẳng AC:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng AC:

Chọn A.

Ví dụ 10: Cho hai đường thẳng d và ∆ vuông góc với nhau.Biết đường thẳng
∆:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
và điểm A( -2; 0) thuộc đường thẳng d. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d.

A. 2x + 3y + 4 = 0    B.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D. Đáp án khác

Lời giải

+ Đường thẳng ∆ nhận vecto u∆( 2; 3) làm VTCP.

+ Do đường thẳng d vuông góc đường thẳng ∆ nên :

(d):

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình chính tắc của đường thẳng d:

Chọn C.

Câu 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M( -2; 3) và vuông góc với đường thẳng ∆: x - 3y = 0.

A. x - 3y + 1 = 0    B.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

Trả lời:

+ Đường thẳng ∆ nhận VTPT n∆( 1; -3) .

+ Do hai đường thẳng d và ∆ vuông góc với nhau nên đường thẳng d nhận n∆ làm VTCP.

⇒ Đường thẳng (d):

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d:

Câu 2: Cho hai đường thẳng (a): x + y - 2 = 0 và ( b): 2x + 3y - 5. Viết phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua giao điểm của hai đường thẳng (a); (b) đồng thời đường thẳng d song song với đường thẳng (a)?

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D. Đáp án khác

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

+ Giao điểm A của hai đường thẳng ( a) và (b) là nghiệm hệ phương trình :

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
⇒ A( 1;1).

+ Đường thẳng (a) có VTPT na( 1;1) làm VTPT.

+ Do đường thẳng d// a nên đường thẳng d nhận na( 1;1) làm VTPT suy ra một VTCP của (d) là u( 1; -1) .

Đường thẳng (d):

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d là;

Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A có phương trình đường thẳng BC: x + y - 10 = 0. Biết điểm M(5;5) là trung điểm của BC. Viết phương trình chính tắc đường trung tuyến xuất phát từ A của tam giác ABC?

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

+ Do tam giác ABC là tam giác cân tại A nên đường trung tuyến AM đồng thời là đường cao.

⇒ AM và BC vuông góc với nhau.

+ Mà đường thẳng BC nhận vecto n( 1; 1) làm VTPT nên đường thẳng AM nhận
u( 1;1) làm VTCP.

+ Đường thẳng AM:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình chính tắc của AM:

Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B( 5; 0) và
C( 2; 1). Trung tuyến BM của tam giác đi qua điểm N có hoành độ bằng 20 thì tung độ bằng:

A. - 12    B. -

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C. - 13    D. -
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Do M là trung điểm của AC nên tọa độ của điểm M là:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Đường trung tuyến BM:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của CM:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Ta có: N(20; yN ) ∈ BM ⇒

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Câu 5: Đường thẳng d đi qua điểm M(0; -2) và có vectơ chỉ phương u = ( 3; 0) có phương trình tổng quát là:

A. d: x = 0    B. d: y + 2 = 0    C. d: y - 2 = 0    D. d: x – 2 = 0

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Đường thẳng d có VTCP là u(3; 0) nên nhận vecto n(0; 1) làm VTPT

⇒ đường thẳng d:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tổng quát của đường thẳng d:

0(x - 0) + 1.(y + 2) = 0 hay y + 2 = 0

Câu 6: Đường thẳng d đi qua điểm M(-1 ; 2) và vuông góc với đường thẳng
∆ : 2x + y - 3 = 0 có phương trình tổng quát là:

A. 2x + y - 7 = 0    B. x - 2y + 4 = 0    C. x + 2y = 0    D. x - 2y + 5 = 0.

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

Trả lời:

Đường thẳng ∆ có VTPT là n∆( 2; 1)

Do d và ∆ vuông góc với nhau nên đường thẳng d nhận vecto u = n∆ = ( 2; 1) làm VTCP. Do đó; một VTPT của đường thẳng d là : nd( 1; -2).

(d):

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tổng quát của đường thẳng d:

1( x + 1) – 2( y - 2) = 0 hay x - 2y + 5 = 0

Câu 7: Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm A( 2;-3) và song song với đường thẳng d :

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

A. 2x - 3y = 0    B. 3x + 2y = 0    C. 2x + 3y + 1 = 0    D. 3x - 2y = 0

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Đường thẳng d có VTCP u( -2; 3) ⇒ một VTPT của d: n( 3; 2)

Do đường thẳng ∆// d nên đường thẳng ∆ nhận n( 3; 2) làm VTPT.

(d):

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tổng quát của đường thẳng d:

3( x - 2) + 2( y + 3) = 0 ⇔ 3x + 2y = 0

Câu 8: Cho tam giác ABC có A(1;2) ;B( 3;0) và C( 2; -4) . Đường thẳng d đi qua B và song song với AC có phương trình tổng quát là:

A. x - 6y - 3 = 0    B. x + 6y - 3 = 0    C. 6x + y – 18 = 0    D. Đáp án khác

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

Đường thẳng d:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tổng quát của đường thẳng d:

6(x - 3) + 1(y - 0) = 0 hay 6x + y – 18 = 0

Câu 9: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M( -1; 0) và vuông góc với đường thẳng ∆ :

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

A. 2x + y + 2 = 0.    B. 2x - y + 2 = 0.    C. x - 2y + 1 = 0.    D. x + 2y + 1 = 0.

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

Đường thẳng ∆ có VTCP u∆( 1; -2) .

Do đường thẳng d vuông góc với ∆ nên d nhận u∆ làm VTPT

Đường thẳng d:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tổng quát của đường thẳng d:

1( x + 1) – 2( y - 0) = 0 ⇔ x - 2y + 1 = 0

Câu 10: Đường thẳng d đi qua điểm M( -2; 1) và vuông góc với đường thẳng
∆ :

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
có phương trình tham số là:

A.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   B.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   C.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
   D.
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Đường thẳng ∆ có VTCP u∆( -3; 5).

Do đường thẳng d vuông góc với ∆ nên d nhận u∆ làm VTPT

Đường thẳng d:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của d: (t ∈ R).

Câu 11: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(3; -1) và vuông góc với đường phân giác góc phần tư thứ hai.

A. x + y - 4 = 0    B. x - y - 4 = 0    C. x + y + 4 = 0    D. x - y + 4 = 0

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Đường phân giác góc phần tư thứ hai là ∆: x + y = 0. Đường thẳng này nhận vecto
n( 1; 1 ) làm VTPT.

Do đường thẳng d vuông góc với đường thẳng ∆ nên đường thẳng d nhận vecto
ud = (1; 1) làm VTPT.

Đường thẳng d:

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

⇒ Phương trình tổng quát của đường thẳng d:

1(x - 3) – 1(y + 1) = 0 ⇔ x - y - 4 = 0

Câu 12: Viết phương trình của đường thẳng d đi qua điểm M(6; -10) và vuông góc với trục Oy.

A. y + 10 = 0 .    B. x – 6 = 0.    C. x + y = -4    D. y - 10 = 0

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

Do đường thẳng d vuông góc với trục Oy nên suy ra đường thẳng d song song với trục Ox.

Trục Ox có phương trình là: y = 0.

⇒ đường thẳng d có dạng y + c = 0 ( c ≠ 0) .

Mà đường thẳng d đi qua điểm M( 6; -10) nên ta có: -10 + c = 0 ⇔ c= 10

Vậy phương trình đường thẳng d: y + 10 = 0

Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm O 0;0 và song song với đường thẳng

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

phuong-phap-toa-do-trong-mat-phang.jsp