Vở bài tập Tiếng Việt trang 82 tập 2

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Cây nhút nhát trang 82 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Cây nhút nhát

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Bài 1: Cây nhút nhát - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh.

Trả lời

Câu 2 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong bức ảnh ở bài tập 1.

Trả lời

       trập trùng, bát ngát, rộng lớn.

Câu 3 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

Trả lời

Sau cơn mưa, bầu trời ửng hồng, cầu vồng cong cong xuất hiện. Mấy đứa chúng em tụm năm, tụm ba lại để cùng nhau ngắm những màu sắc rực rỡ của cầu vồng. 

Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Mở rộng vốn từ - Nam và Nữ - Tuần 31 trang 82 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải câu 1 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

a] Hãy giải thích các từ nói trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó:

anh hùng

 

biết gánh vác, lo toan mọi việc

     

bất khuất

 

có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường

     

trung hậu

    

không chịu khuất phục trước kẻ thù

     

Đảm đang

 

chân thành và tốt bụng với mọi ngưòi

 

b] Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam.

…………………………

Đáp án

a] Hãy giải thích các từ nói trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó:

b] Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam.

Dịu dàng, chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, giàu đức hi sinh, chịu thương, chịu khó,...

Giải câu 2 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của phụ nữ Việt Nam?

Viết câu trả lời vào chỗ trống.

a] Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.

………………………

b] Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.

………………………

c] Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

……………………

Đáp án

Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.

- Tình thương con, đức hi sinh, tất cả những điều tốt đều dành cho con của người mẹ.

b] Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.

- Phụ nữ rất đảm đang và giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc và tổ ấm gia đình.

c] Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

- Phụ nữ dũng cảm và anh hùng.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt 5 Mở rộng vốn từ - Nam và Nữ - Tuần 31 trang 82 Tập 2 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Câu 2

Đặt câu cảm cho các tình huống sau :

a] Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục.

b] Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em.

Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.

Phương pháp giải:

Em đặt câu cảm bộc lộ cảm xúc cho phù hợp, thêm các từ ngữ: ôi chao, chà, trời; quá, lắm, thật,... cuối câu đặt dấu chấm than.

Lời giải chi tiết:

a] Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục.

- Ôi! Cậu giỏi quá!

- Thật là tuyệt!

- Bạn siêu thật!

b] Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.

Ôi, thật bất ngờ, bạn cũng nhớ ngày sinh nhật của mình cảm động quá !

- Trời, mình xúc động đến chết mất !

Câu 1

Bác H đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng : anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

a] Hãy giải thích các từ nói trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó :

anh hùng

biết gánh vác, lo toan mọi việc

bất khuất

có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường

trung hậu

không chịu khuất phục trước kẻ thù

Đảm đang

chân thành và tốt bụng với mọi ngưòi

b] Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam.

…………………………

Phương pháp giải:

a. Em đọc thật kĩ để ghép nối sao cho phù hợp.

b. Em liên hệ kiến thức thực tế hoặc trong sách vở để trả lời.

Lời giải chi tiết:

a] Hãy giải thích các từ nói trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó :

b] Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam.

Dịu dàng, chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, giàu đức hi sinh, chịu thương, chịu khó,...

Câu 2

Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của phụ nữ Việt Nam? Viết câu trả lời vào chỗ trống.

a] Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn .............

b] Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi .............

c] Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh ................

Phương pháp giải:

a. "Chỗ ướt": Chỗ điều kiện xấu, không thuận lợi.

"Chỗ lành": Chỗ có điều kiện tốt, thuận lợi.

b. Nghĩa đen: Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước trong cơn loạn lạc phải cậy nhờ những vị tướng giỏi.

c. Nghĩa đen: Một khi giặc đã xâm chiếm, phụ nữ dù có là phái yếu cũng sẽ vùng lên chiến đấu.

Lời giải chi tiết:

a] Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.

- Tình thương con, đức hi sinh, tất cả những điều tốt đều dành cho con của người mẹ.

b] Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.

- Phụ nữ rất đảm đang và giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc và tổ ấm gia đình.

c] Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

- Phụ nữ dũng cảm và anh hùng.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề