Vở bài tập Tiếng Anh lớp 5 trang 28 29

Home - Video - Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29

Prev Article Next Article

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29.

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29.

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=nDQZb0W43FQ

Tags của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Bài #Luyện #Tập #Chung #Trang

Bài viết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29 có nội dung như sau: Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29.

Từ khóa của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29: toán lớp 5

Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29:
Video này hiện tại có 25298 lượt view, ngày tạo video là 2021-01-31 18:00:12 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=nDQZb0W43FQ , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Bài #Luyện #Tập #Chung #Trang

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 109 – Luyện Tập Chung – Trang 28 – 29.

Prev Article Next Article

Bàn luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Từ vựng

Câu 4

4. Read and answer.

[Đọc và trả lời.]

My name is Nam. It was my birthday last Sunday. I invited some of my classmates to the party. They gave me presents like comic books, robots and a teddy bear. We ate cakes, sweets, fruit and ice cream. We drank fruit juice. We sang English and Vietnamese songs. We danced, too. Phong played the guitar and Linda played the piano. The party ended at 7 p.m. We enjoyed it very much.

1. When was Nam’s birthday party?

[Sinh nhật Nam đã qua khi nào?]

2. Who went to Nam’s birthday party?

[Ai đã đến bữa tiệc sinh nhật của Nam?]

3. What did Phong do at the party?

[Phong đã làm gì ở bữa tiệc?]

4. What did Linda do at the party?

[Linda đã làm gì ở bữa tiệc?]

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhật của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bữa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là những quyển truyện tranh, những con người máy [robot] và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nuớc ép trái cây. Chúng tôi hát những bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cùng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi piano [dương cầm]. Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bữa tiệc rất nhiều.

Lời giải chi tiết:

1. It was last Sunday.

[Nó vào Chủ nhật trước.]

2. Some of his classmates went to his birthday party.

[Một vài bạn học đã đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy.]

3. Phong played the guitar.

[Phong đã chơi đàn ghi ta.]

4. Linda played the piano.

 [Linda đã chơi đàn piano.]

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

1. Nghe và lặp lại

Click tại đây để nghe:

’party         I went to Mai's birthday party yesterday.

bữa tiệc     Ngày hôm qua, tôi đã đến bừo tiệc sinh nhật của Mc

'Sunday     They took part in the festival on Sunday.

chủ nhật    Họ đã thom gia lể hội vào ngày Chủ nhậtế

en'joyed     We enjoyed the food and drink at the party.

thích           Chúng tôi thích thức ăn và nước uống tại bữa tiệc.

in'vite         I want to invite Tony and Phong to my birthday party.

mời              Tôi muốn mời Tony và Phong đến tiệc sinh nhật tôi.

2. Đánh dấu nhốn âm vào từ. Sau đó đọc to những từ đó

1. 'water [nước]

2. 'party [bửa tiệc]

3  en'joy [thích]

4. 'birthday [nước]

5  inVite [bữa tiệc]

6. 'Monday [thứ Hai]

7. 'comics [truyện tranh]

8. 'picnic [dã ngoại]

9. car'toon [hoạt hình]

10. 'Sunday [Chủ nhật]

11. re'peat [lặp lại]

3. Chúng ta cùng ca hát

Click tại đây để nghe:

When was your birthday?

Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?

When was your birthday?

-  A/as last Sunday .Vho did you invite?

-  I my best friends.

Sinh nhật của bạn [đã qua] khi nào?

Nó là Chủ nhật trước.

Bạn đã mời ai?

Tất cả bạn thân của mình.

What did you do?

We ate cakes and sweets.

Did you enjoy it?

Yes! It was great!

Cóc bạn đã làm gì?

Chúng tôi đã ăn nhiều bánh kẹo.

Bạn có thích nó không?

Có! Nó thật là tuyệt!

4. Đọc và trả lời

Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhột của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bửa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là nhừng quyển truyện tranh, những con người máy [robot] và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nuớc ép trái cây. Chúng tôi hát nhửng bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cùng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi :piano [dương cầm]. Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bửa tiệc rất nhiều.

1. Sinh nhật Nam đã qua khi nào?

It was last Sunday.

Nó vào Chủ nhật trước.

2.  Ai đã đến bửa tiệc sinh nhật của Nam?

Some of his classmates went to his birthday party.

Một vài bạn học đỡ đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ây.

3.  Phong đã làm gì ở bữa tiệc?

Phong played the guitar.

Phong đã chơi đàn ghi ta.

4.  Linda đã làm gì ở bửa tiệc?

Linda played the piano.

Lindơ đà chơi đàn piano.

5. Viết về bữa tiệc sinh nhật của em

1.When was your last birthday party?

Bữa tiệc sinh nhật lần trước của bạn là khi nào?

It was last month.

Nó là tháng trước.

2. Who went to your party?

Ai đến dự bữa tiệc của bợn?

All my best friends.

Tốt cả bạn thân của tôi.

3. What did you and your friends do at the party?

Bạn và bạn của bạn đã làm gì tợi bữa tiệc?

We sang and danced at the party.

Chúng tôi đã hát và nhảy múa tại bữa tiệc.

6. Dự án

Bàn luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu/cô ấy

7.Tô màu những ngôi sao

Bôy giờ tôi có thể...

  • • hỏi và trâ lời những câu hỏi về những hoạt động đã qua.
  • • nghe và ggch dưới những đogn văn về những hoạt động đã qua.
  • • đọc và gạch dưới nhửng đoạn văn về những hoạt động đã qua.

viết về tiệc sinh nhật của tôi.

Giaibaitap.me

Page 2

1. Thì tương lai đơn [The future simple tense]

a. Cách thành lập

Thể

Chủ ngữ

be/v

Vi du

Khẳng định

He/She/lt/danh từ số ít

will + be/v [nguyên

She will help you to do it.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều

thể]

1 will be on holiday next month.

Phủ định

He/She/IƯdanh từ số ít

will not [won’t] +

She won’t help you to do it.

l/You/We/They/ Danh từ số nhiều

be/v [nguyên thể]

1 won’t be on holiday next month.

Thể

Trợ động từ + chủ ngữ

Động từ [V]

Vi du

Nghi vấn

Will + he/she/iư danh từ số ít

Will + l/you/we/ they/danh tií số nhiều

be/v [nguyên thể]...?

-  Yes, s + will.

-   No, s + won’t.

Will she help you to do it.

-  Yes, she will.

-   No, she won’t.

Will 1 be on holiday next month.

-  Yes, I will.

-   No, I won’t.

Lưu ý:

1] Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn.

When

Where

What time Who/What

►-- > + will/shall + s + V [nguyên thể]?

How/How old

How long

Ex: When will he come? Khi nào anh ta đến?

Where will they meet? Họ sẽ gặp nhau ở đâu?

What time will the class finish? Lớp học sè kết thúc lúc mấy giờ?

How old will she be on your next birthday?

Sinh nhật tới cô ây boo nhiêu tuổi?

2] Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn: someday [một ngày nào đó]ẫ soon [chẳng bao lâu nữa], next + time: tới, đến [next week: tuồn tới; next month: tháng tớiỆ, next year: năm tới; next Sunday: chủ nhật tới], tomorrow: ngày mai [tomorrow night: tối mơi: tomorrow morning: sáng mai], tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,...

b]  Cách sử dụng thì tương lai đơn

-   Khi muốn diễn tá một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói

Ex: I am so hungry. I will make myself a sandwich.

Tôi đói bụng quá. Tôi sẻ tự đi làm cho mình cái bánh mì xõng uỷch.

-  Khi muốn diễn tả một lời hứa, một ý nghĩ.

Ex: [I promise] I will not tell anyone else about your secret.

[Tổ/ hứa] tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bợn.

-  Khi muốn diễn tâ một dự đoán về tương laiỂ Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai trời sẽ mưa.

Lưu v:

-  Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tgi đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơnế

Ex: When you come here tomorrow, we will discuss it further.

Ngày mai khi bợn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm.

‘Ngày mai khi bạn đến đây” là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng hiện tại đơn, “chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng tt~' ~Jơng lai đơn]

2. Hỏi đáp ai đó sẽ làm gì

Khỉ muốn hỏi ai đó sẽ làm gì trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:

What will + s + do + thời gian ở tương lai?

... 5ẽ làm gì..?                                  

S [Subject] chủ ngử trong câu, có thể là "He/She/lt/danh từ số ít I/You/We/They/danh từ số nhiều..."

'll  là viết tđt của will.

Để trả lời cho cấu trúc trẽn, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:

s will be/v [nguyên thể]

... sẽ...            

Ex: What will we do in the morning?

Chúng ta sè làm gì vào buổi sáng?

We'll cruise around the islands.

  • Chúng ta sẽ đi thuyền xung quanh đảo.

What will you be this Sunday?

Bạn sẽ làm gì vào Chủ nhật này?

I'll go for a picnic. Tôi sẽ đi dở ngoợi.

3. Hỏi đáp ai đó sẽ ở đâu

Khi muốn hỏi ai đó sẽ ở đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mâu sau:

Where will + s + be + thời gian ở tương lai?

.. sẽ ở đâu...?                                    

Để trả lời cho cấu trúc trẽn, chúng ta cỏ thể sử dụng mâu câu sau: [S think] + s will be/v [nguyên thể]...

... sẽ...                     

Ex: Where will you be tomorrow? Bợn sẻ ở đâu vào ngày mai?

I'll be at school.                          Tôi sẽ ở trường học.

4. Hỏi đáp ai đó sẽ đi đâu

Khi muốn hỏi ai đó sè đi đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụnc

các mẫu sau:

Where will + s + go?

... sẽ đi đâu?

hoặc

Where will + s + go + thời gian ở tương lai?

... sẽ đi đâu...?                                   

Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mâu câu sau:

 [S think] + s will be/v [nguyên thể].

... sẽ ...                 

[S think]: có thể có hoặc không.

Ex: Where will they go next month? Họ sẽ đi đâu vào tháng tới?

They'll go to Nha Trang Beach. Họ sẽ đi bởi biển Nha Trang.

Giaibaitap.me

Page 3

Video liên quan

Chủ Đề