Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét.
Các đơn vị đo độ dài đã học:
Đơn vị độ dài | Ký hiệu |
Ki-lô-mét | km |
Đề-xi-mét | dm |
Mét | m |
Xăng-ti-mét | cm |
1.2. Bảng đơn vị đo độ dài
1.3. Quy tắc quy đổi đơn vị đo độ dài
2. Toán lớp 3 Đề-ca-mét
3. Toán lớp 3 Héc-tô-mét
4. Bài tập thực hành - Có lời giải
4.1. Đề bài
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a] 1hm = ...cm
b] 1dam = …dm
c] 1dam = …m
d] 1hm = …m
Bài 2: Điền vào chỗ trống
1km = …dam
1km = ...hm
1hm = …dam
1km = …m
Bài 3: Tính
a] 10dam + 50dam - 35dam
b] 200hm - 150hm + 40hm
c] 230hm - 90hm - 30hm
d] 120dam + 20dam - 65dam
Bài 4: Tính
a] 1km - 20dam + 30dam
b] 15dam - 50m + 40cm
c] 2km + 10hm - 30dam
d] 3hm - 15m + 100m
Bài 5: Một sợi dây dài 50dm, người ta đã cắt 3hm. Hỏi độ dài còn lại của sợi dây là bao nhiêu?
4.1. Đáp án
Bài 1:
a] 1hm = 10000cm
b] 1dam = 100dm
c] 1dam = 10m
d] 1hm = 100m
Bài 2:
1km = 100dam
1km = 10hm
1hm = 10dam
1km = 1000m
Bài 3:
a]
10dam + 50dam - 35dam
= 60dam - 35dam
= 25dam
b]
200hm - 150hm + 40hm
= 50hm + 40hm
= 90hm
c]
230hm - 90hm - 30hm
= 140hm - 30hm
= 110hm
d]
120dam + 20dam - 65dam
= 140dam - 65dam
= 75dam
Bài 4:
a]
10km - 20dam + 30dam
= 1000dam - 20dam + 30dam
= 980dam + 30dam
= 1010dam
b]
15dam - 50m + 40cm
= 15000cm - 5000cm + 40cm
= 10000cm + 40cm
= 10040cm
c]
2km + 10hm - 30dam
= 200dam + 100dam - 30dam
= 300dam - 30dam
= 270dam
d]
3hm - 15m + 100m
= 300m - 15m + 100m
= 285m + 100m
= 385m
Bài 5:
Đổi 3hm = 30dam
Độ dài còn lại của sợi dây là:
50 - 30 = 20 [dam]
Đáp số: 20dam
5. Bài tập tự luyện
5.1. Đề bài
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a] 1hm = ...dam
b] 1hm = …cm
c] 1dam = …cm
d] 1dam = …m
Bài 2: Tính
a] 12dam + 30dam - 25dam
b] 150hm + 100hm + 20hm
c] 140hm + 50hm - 30hm
d] 90dam - 10dam + 45dam
Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 3hm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2dam. Tính độ dài đoạn thẳng CD.
5.2. Đáp án
Bài 1:
a] 10
b] 10000
c] 1000
d] 10
Bài 2:
a] 17dam
b] 270hm
c] 160hm
d] 125dam
Bài 3:
Đáp số: 32dam.
Bài viết trên đã chia sẻ các kiến thức về Toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét. Hãy tham khảo các video bài giảng tại Vuihoc.vn để giúp con học tập hiệu quả hơn nhé!
Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.
900.000₫
Chỉ còn 750.000 ₫
Chỉ còn 2 ngày
1. Đề-ca-mét vuông
Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \[1dam\].
Đề-ca-mét vuông viết tắt là \[da{m^2}\].
Hình vuông \[1da{m^2}\] gồm \[100\] hình vuông \[1{m^2}\].
2. Héc-tô-mét vuông
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \[1hm\].
Héc-tô-mét vuông viết tắt là \[1h{m^2}\].
Hình vuông \[1h{m^2}\] gồm \[100\] hình vuông \[1da{m^2}\].
Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.
Héc-ta viết tắt là \[ha\].
3. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích
Phương pháp:
- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.
- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.
Ví dụ:
a] \[5h{m^2}\] được đọc là năm héc-tô-mét vuông.
\[17da{m^2}\] được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.
b] Tám héc-ta được viết là \[8ha\].
Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là \[30da{m^2}\].
Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a] \[7h{m^2} = ...da{m^2}\]
b] \[1{m^2} = ...da{m^2}\]
c] \[5da{m^2}9{m^2} = ...{m^2}\]
d] \[840{m^2} = ...da{m^2}...{m^2}\]
Cách giải:
a] \[1h{m^2} = 100da{m^2}\] nên \[7h{m^2} = 100da{m^2} \times 7 = 700da{m^2}\].
Vậy \[7h{m^2} = 700da{m^2}\].
b] \[1da{m^2} = 100{m^2}\] nên \[1{m^2} = \dfrac{1}{{100}}da{m^2}\].
Vậy \[1{m^2} = \dfrac{1}{{100}}da{m^2}\]
c] \[1da{m^2} = 100{m^2}\] nên \[5da{m^2} = 500{m^2}\]
\[5da{m^2}9{m^2} = 500{m^2} + 9{m^2} = 509{m^2}\]
Vậy \[5da{m^2}9{m^2} = 509{m^2}\]
d] Ta có: \[840{m^2} = 800{m^2} + 40{m^2} = 8da{m^2} + 40{m^2} = 8da{m^2}40{m^2}\]
Vậy \[840{m^2} = 8da{m^2}\,40{m^2}\]
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích
Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.
Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp \[[ < ; > ; = ]\] vào chỗ chấm:
a] \[32da{m^2}...23da{m^2}\]
b] \[18h{m^2}...81h{m^2}\]
c] \[7h{m^2}...308da{m^2}\]
Cách giải:
a] Hai số đo \[32da{m^2};\,\,23da{m^2}\] có cùng đơn vị đo là \[da{m^2}\] .
Mà \[32 > 23\] nên \[32da{m^2} > 23da{m^2}\]
b] Hai số đo \[18h{m^2};\,\,81h{m^2}\] có cùng đơn vị đo là \[h{m^2}\] .
Mà \[18 < 81\] nên\[18h{m^2} < 81h{m^2}\]
c] Ta có \[7h{m^2} = 700da{m^2}\].
Mà \[700da{m^2} > 308da{m^2}\]. Vậy \[7h{m^2} > 308da{m^2}\]
Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích
Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.
Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a] \[12h{m^2} + 6h{m^2} = ...h{m^2}\]
b] \[42da{m^2} - 19da{m^2} = ...da{m^2}\]
c] \[2da{m^2} - 34{m^2} = ...{m^2}\]
d] \[45da{m^2} \times 2 = ...da{m^2}\]
e] \[135h{m^2}:9 = ...h{m^2}\]
Cách giải:
a] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \[h{m^2}\] và \[12 + 6 = 18\] nên \[12h{m^2} + 6h{m^2} = 18h{m^2}\]
b] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \[da{m^2}\] và \[42 - 19 = 23\]nên \[42da{m^2} - 19da{m^2} = 23da{m^2}\]
c] \[2da{m^2} - 34{m^2} = 200{m^2} - 34{m^2} = 166{m^2}\]. Vậy \[2da{m^2} - 34{m^2} = 166{m^2}\]
d] Ta có \[45 \times 2 = 90\] nên \[45da{m^2} \times 2 = 90da{m^2}\].
e] Ta có \[135:9 = 15\] nên \[135h{m^2}:9 = 15h{m^2}\].