Bài tập đạo hàm cấp 2 có lời giải

A. Lí thuyết cơ bản

1. Vi phân

a] Định nghĩa:

Cho hàm số  xác định trên  và có đạo hàm tại .

Cho số gia  tại  sao cho  .

Ta gọi tích [hoặc ] là vi phân của hàm số  tại x ứng với số gia  và ký hiệu là dy hoặc . Như vậy, ta có:

                                              hoặc 

Áp dụng: Với hàm số , ta được: 

Vậy ta có:  hoặc .

b] Ứng dụng của vi phân vào phép tính gần đúng:

Theo định nghĩa đạo hàm, ta có: 

Do đó, với  đủ nhỏ thì:

               

                

Đó là công thức tính gần đúng đơn giản nhất.

2. Đạo hàm cấp cao

a] Định nghĩa:

Giả sử hàm số  có đạo hàm .

  • + Đạo hàm của hàm số , nếu có, được gọi là đạo hàm cấp hai của hàm số .

Kí hiệu là  hay .

  • + Tương tự, đạo hàm của hàm số , nếu có, được gọi là đạo hàm cấp ba của hàm số .

Kí hiệu là hay .

  • + Đạo hàm của hàm số , nếu có, được gọi là đạo hàm cấp bốn của hàm số .

Kí hiệu là hay .

  • + Tổng quát, đạo hàm của đạo hàm cấp 

     được gọi là đạo hàm cấp n của hàm số .

Kí hiệu là  hay .

b] Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình:  với  là hàm số có đạo hàm.

Khi đó, gia tốc tức thời  của chuyển động tại thời điểm  là đạo hàm cấp hai của hàm số  tại  là  .

B. Bài tập

Dạng 1. Tìm vi phân của hàm số

A. Phương pháp

  • - Tính vi phân của hàm số  tại  cho trước:

  • - Tính đạo hàm của hàm số tại 

  • - Suy ra vi phân của hàm số tại  ứng với số gia  là: 

    • Tính vi phân của hàm số :

Suy ra vi phân của hàm số là: 

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Cho hàm số . Tính vi phân của hàm số tại điểm , ứng với số gia .

Lời giải:

Ta có . Do đó vi phân của hàm số tại điểm , ứng với số gia  là:

.

Ví dụ 2: Tính vi phân của các hàm số sau:

    a]                                   b]      

    c]                                d] 

Lời giải:

a] Ta có:  

suy ra .

b] Ta có: 

Suy ra .

c] Ta có: y'=sinxcosx2'=[sinx]'.cosx2+sinxcosx2'=cosx.cosx2-12sinx.sinx2.

Suy ra dy=y'.dx=cosx.cosx2-12sinx.sinx2dx.

d] Ta có: = sinx + xcosx + sinx = 2sinx + xcosx.

Suy ra .

Dạng 2. Tính gần đúng giá trị của hàm số

A. Phương pháp

Để tính gần đúng giá trị của hàm số  tại điểm  cho trước, ta áp dụng công thức:

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 2.1: Ví dụ tính gần đúng các giá trị sau [lấy 4 chữ số thập phân trong kết quả].

a]                        b]                      c]      

d]                             e] 

Lời giải:

a] Ta có . Xét hàm số 

chọn  và , ta có 

b] Ta có 

Xét hàm số .

Chọn  và , ta có .

c] Ta có 

Xét hàm số 

Chọn  và , ta có 

d] Ta có 

Xét hàm số 

Chọn  và , ta có 

.

e] 

Xét hàm số 

Chọn  và , ta có 

Dạng 3. Tính đạo hàm cấp cao của hàm số

A. Phương pháp

Áp dụng trục tiếp định nghĩa để tính đạo hàm cấp cao:

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 3.1: Tính đạo hàm đến cấp đã chỉ ra của các hàm số sau:

a]                       b]                    c] 

d]               e]                f] 

Lời giải:

a] Có 

 

b] Ta có 

c] 

d] 

e] 

f] 

Ví dụ 3.2: Tìm đạo hàm cấp n của các hàm số sau:

    a]                         b] 

Lời giải:

a] Bước 1: Ta có: 

Dự đoán:  [1], 

Bước 2: Chứng minh [1] bằng quy nạp:

*  : [1] hiển nhiên đúng.

* Giả sử [1] đúng với  nghĩa là ta có:  ta phải chứng minh [1] cũng đúng với  nghĩa là ta phải chứng minh

 [2]

Thật vậy: vế trái [2]  vế phải [2]

 đúng, nghĩa là [1] đúng với .

Bước 3: Theo nguyên lí quy nạp suy ra 

b] Ta có: ;

.

Dự đoán:      [1], .

Chứng minh [1] bằng phương pháp quy nạp:

*  hiển nhiên đúng.

* Giả sử [1] đúng với , nghĩa là ta có:  ta phải chứng minh [1] cũng đúng với , nghĩa là ta phải chứng minh:

 [2]

Thật vậy, vế trái

Vậy [2] đúng nghĩa là [1] đúng với .

Theo nguyên lí quy nạp ta suy ra 

Dạng 4. Ý nghĩa của đạo hàm cấp cao

A. Phương pháp

Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình:  với  là hàm số có đạo hàm.

Khi đó, gia tốc tức thời
 của chuyển động tại thời điểm  là đạo hàm cấp hai của hàm số  tại .

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 4.1: Cho chuyển động xác định bởi phương trình  với ,  tính bằng giây  và  tính bằng .

    a] Tính vận tốc tại thời điểm .

    b] Tính gia tốc tại thời điểm .

    c] Tính gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu.

    d] Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.

Lời giải:

Ta có .

a] Vận tốc tại thời điểm  là .

b] Gia tốc tại thời điểm  là .

c] Vận tốc triệt tiêu .

Gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là:

.

d] Gia tốc triệt tiêu .

Vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu là:

.

Video liên quan

Chủ Đề