Bài 1 trang 60 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải:
a] 125 × 6 = 6 × 125
b] 364 × 9 = 9 × 364
c] 34 × [4 + 5] = 9 × 34
d] [12 – 5] × 8 = 8 × 7
Bài 2 trang 60 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Tính theo mẫu:
Mẫu: 5 × 4123 = 4123 × 5 = 20615
a] 6 × 125
b] 9 × 1937
c] 6 × 2357
d] 8 × 3745
e] 7 × 9896
Lời giải:
a] 6 × 125 = 125 × 6 = 750
b] 9 × 1937 = 1937 × 9 = 17433
c] 6 × 2357 = 2357 × 6 = 14142
d] 8 × 3745 = 3745 × 8= 29960
e] 7 × 9896 = 9896 × 7 = 69272
Bài 3 trang 60 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong hình bên có:
A. 5 hình chữ nhật
B. 6 hình chữ nhật
C. 8 hình chữ nhật
D. 9 hình chữ nhật
Lời giải:
Đáp án đúng: D. 9 hình chữ nhật
Bài 4 trang 60 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Với 3 họ: Nguyễn, Trần, Lê và 4 tên: Hà, Nam, Bắc, Trung có thể ghép thành bao nhiêu họ tên khác nhau?
Lời giải:
Có thể ghép thành 12 họ tên khác nhau: Nghĩa là ta lấy họ ghép lần lượt với các tên
Ví dụ: Họ Nguyễn, Nguyễn Hà, Nguyễn Nam, Nguyễn Bắc, Nguyễn Trung
Làm tương tự với họ Trần, Lê.
✅ Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Hoc360.netxin giới thiệu đến thầy cô và các em học sinh lớp 4 : Tính chất giao hoán của phép nhân – Bài tập Toán 4
Tiết 50. Tính chất giao hoán của phép nhân
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 4 × 6 = 6 × ……
207 × 7 = …… × 207 |
b] 3 × 5 = 5 × ……
2138 × 9 = …… × 2138 |
2. Tính:
a] 1357 × 5 = ……………..= ……………..
b] 40263 × 7 = …………….. = …………….. |
7 × 853 = ……………..= ……………..
5 × 1326 = …………….. = …………….. |
3. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
4 × 2145 | 3964 × 6 | 10287 × 5 |
[3 + 2] × 10287 | [2100 + 45] × 4 | [4 + 2] × [3000+ 964] |
[4] Cho a khác 0. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] a × ….. = ….. × a = a;
b] a × ….. = ….. × a = 0.
Xem thêm tài liệu đầy đủ ở dưới đây
>> Tải file về TẠI ĐÂY.
>> Xem thêm :
Related
Tags:Bài tập toán 4 · Toán 4
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 5 trang gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 17 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 22: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
Câu 1: Tí viết: “ a x b = b x a ”. Bạn Tí viết đúng hay sai?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Nên : “a×b=b×a”.
Vậy Tí viết đúng.
Câu 2: Sửu viết: “ 3925 x 8 = 8 x 3925 ”. Sửu viết đúng hay sai?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Nên : “3925×8=8×3925”.
Vậy Sửu viết đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó: 1357×4=4×1357
Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 6182×7=7×6182
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972
Mà: 972×1=1×972
Do đó ta có: 972×1=1×972=972.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.
Câu 6: m x n = n x ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
A. 0
B. 1
C. m
D. n
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có : m×n=n×m
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.
Câu 7: Cho biểu thức: 38756 x 9 . Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 38756×9=9×38756
Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số nào nhân với 0 đều bằng 0 nên 2020×0=0
Mà: 2020×0=0×2020
Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.
Câu 9: Cho: 2389 x 8 ... 8 x 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.
C. =
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 2389×8=8×2389
Lại có 2389