Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 90

Bài 73. Luyện tập chung – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 89 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Đặt tính rồi tính; Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?…

1: Đặt tính rồi tính

216,72 : 4,2                  315 : 2,5

693 : 42                         77,04 : 21,4

2: Tính

a] [51,24 – 8,2] : 26,9 : 5

b] 263,24 : [31,16 + 34,65] – 0,71

3: Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?

4: Tính bằng hai cách

a] 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

b] [2,04 + 3,4] : 0,68

Đáp án:

1: Đặt tính rồi tính

2: Tính

a] [51,24 – 8,2] : 26,9 : 5

    = 43,04 : 26,9 : 5

   = 1,6 : 5

   = 0,32

b] 263,24 : [31,16 + 34,65] – 0,71

= 263,24 : 65,81 – 0,71

= 4 – 0,71

= 3,29

3: 

Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:

140 : 0,4 = 350 [bước chân]

Đáp số: 350 bước chân

4: Tính bằng hai cách

a] 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

Cách 1:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2

Cách 2:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = [0,96 – 0,72] : 0,12

= 0,24 : 0,12 = 2

b] [2,04 + 3,4] : 0,68

Cách 1:

[2,04 + 3,4] : 0,68 = 5,44 : 0,68

= 8

Cách 2:

[2,04 + 3,4] : 0,68

= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68

= 3 + 5 = 8

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89, 90 Bài 150: Phép cộng

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89, 90 Bài 150: Phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 1: Tính : 

a]

+   295674859706     ..............

+256,8397,4     ...........

+     89,17267,89       ...........

+869,577  97,845     ..............

b] 

411+511= ..............23+45= ..............57+914= ..............2+58= ..............

Lời giải

a]

+   295674859706    1155380

+256,8397,4    654,2

+     89,17267,89      357,06

+869,577  97,845    967,422

b]

411+511=91123+45=1015+1215=221557+914=1014+914=19142+58=168+58=218

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 

a] [976 + 865] + 135 = ………………….

891 + [799 + 109] = ………………….

b] 25+79+35=........................

1911+813+311=....................

c] 16,88 + 9,76 + 3,12 = ……………

72,84 + 17,16 + 82,84 = ……………

Lời giải

a]

[976 + 865] + 135 = 976 + [865 + 135]

= 976 + 1000 = 1976

891 + [799 + 109] = [891 + 109] +799

= 1000 + 799 = 1799

b]

25+79+35=25+35+79=1+79=179

1911+813+311=1911+311+813=2+813=2813

c] 16,88 + 9,76 + 3,12 = [16,88 + 3,12] + 9,76

= 20 + 9,76 = 29,76

72,84 + 17,16 + 82,84 = 72,84 + [17,16 + 82,84]

= 72,84 + 100 = 172,84

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Bài 3: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x: 

a] x + 8,75 = 8,75 ;

x = .........................  vì .........................

b] 34+x=1216; 

x = ......................... vì .........................

Lời giải

a] x+8,75=8,75 ; x=0

vì 0+8,75=8,75

b] 34+x=1216;   x=0

vì 1216=34

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Bài 4: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 14 thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được 15 thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ? 

Lời giải

Một giờ cả hai vòi cùng chảy được:

14+15=920=45% [thể tích bể]

Đáp số: 45% thể tích bể

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90, 91 Bài 151: Phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 152: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 154: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 155: Phép chia

Giải bài tập trang 89, 90 SGK Toán 5: Luyện tập chung với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 tương ứng với từng bài tập SGK giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 88, 89: Diện tích hình tam giác - Luyện tập

Toán lớp 5 trang 89, 90

  • 1. Toán lớp 5 trang 89 Phần 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 2
    • Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 3
  • 2. Toán lớp 5 trang 90 Phần 2
    • Toán lớp 5 trang 90 Bài 1
    • Toán lớp 5 trang 90 Bài 2
    • Toán lớp 5 trang 90 Bài 3
    • Toán lớp 5 trang 90 Bài 4

1. Toán lớp 5 trang 89 Phần 1

Hướng dẫnGiải bài tập Toán 5 Luyện tập chung trang 89 Phần 1. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án bài làm của mình sau đây.

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính,...]. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 1

Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:

A. 3

B.

C.

D.

Phương pháp giải

Xác định vị trí của chữ số 3 rồi xác định giá trị của nó.

Đáp án

Chữ số 3 thuộc hàng phần mười. Vậy giá trị của chữ số 3 trong số thập phân đã cho là .

Chọn đáp án B.

Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 2

Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép trong bể là:

A. 5%

B. 20%

C. 80%

D. 100%

Phương pháp giải

Muốn tìm tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể ta tìm thương giữa 20 và 25, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án

Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:

20 : 25 = 0,8 = 80%

Chọn đáp án C

Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 3

2800 g bằng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 280kg

B. 28kg

C. 2,8kg

D. 0,28kg

Phương pháp giải

Ta có 1kg = 1000g.

Muốn đổi một số từ đơn vị gam sang đơn vị ki-lô-gam ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000.

Đáp án

Ta có 1kg = 1000g hay 1g =

kg

Do đó: 2800g =

kg=2,8kg

Chọn đáp án C. 2,8 kg

2. Toán lớp 5 trang 90 Phần 2

Hướng dẫn Giải bài tập SGK Toán 5 Phần 2 - Luyện tập chung trang 90. Sau đây mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết và so sánh đối chiếu kết quả.

Toán lớp 5 trang 90 Bài 1

Đặt tính rồi tính

a] 39,72 + 46,18

b] 95,64 – 27,35

c] 31,05 × 2,6

d] 77,5 : 2,5

Phương pháp giải: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về các phép tính với số thập phân.

Đáp án

Toán lớp 5 trang 90 Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 8m 5dm = ... m

b] 8m2 5dm2 = m2

Phương pháp giải

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.

- Quy đổi ra đơn vị thích hợp

Đáp án

a] 8m 5dm = 8,5m

b] 8m2 5dm2 = 8,05m2

Toán lớp 5 trang 90 Bài 3

Cho biết diện tích của hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2. Tính diện tích hình tam giác MDC

Phương pháp giải

- Tính chiều rộng của hình chữ nhật: AD = AM + MD.

- Tính chiều dài = diện tích : chiều rộng

- Diện tích tam giác MDC = [MD x DC] : 2

Đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là: 15 + 25 = 40 [cm]

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 2400 : 40 = 60 [cm]

Diện tích tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 [cm2].

Đáp số: 750 cm2.

Toán lớp 5 trang 90 Bài 4

Tìm 2 giá trị của x, sao cho:

3,9 < x < 4,1

Đáp án

Ta có : 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1

Vậy: x = 4; x = 4,01

Có thể tìm được nhiều giá trị khác của x. Ví dụ: x = 4,02; x = 4,03; x = 4,04....

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 91, 92 SGK Toán 5: Hình thang

Chuyên mục mới của VnDoc

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất!

Giải bài tập trang 88, 89 SGK Toán lớp 5 Luyện tập chung bao gồm các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về tỉ số phần trăm, phân số, số thập phân, toán hình học tính diện tích tam giác. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán 5 bài 88: Luyện tập chung để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lí, Tin học mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Các chuyên mục sẽ giúp bạn học tốt môn Toán lớp 5:

  • Toán lớp 5
  • Lý thuyết Toán 5
  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Cùng em học Toán lớp 5
  • Toán lớp 5 nâng cao

Trong chương trình học lớp 5, để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Tại đây là các tài liệu được tải miễn phí, rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề