Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quảng cáo

Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024

Lời giải chi tiết

Mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin được thể hiện trong sơ đồ sau

Gen → ARN → Prôtêin.

Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN (tARN, rARN, mARN)

Trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin

Loigiaihay.com

Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác.

  1. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
  1. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
  1. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
  • Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
    Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
  • Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định.
  • mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
  • Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin.
  • Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN.
  • Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
    Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
  • Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
  • Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
    Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
  • trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN.
  • sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân.
  • khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng.
  • Cả A, B và C
  • Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
    Bài tập sinh 9 trang 59 bài 2 năm 2024
  • Prôtêin tham gia vào các hoạt động sinh lí của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện.
  • Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng.
  • Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện.
  • Prôtêin đóng vai trò xúc tác cho mọi quá trình sinh lí của tế bào và cơ thể, tạo điều kiện cho tính trạng được biểu hiện.