Bài tập thì hiện tại đơn với tobe lớp 6
Thì hiện tại đơn là một trong những kiến thức tiếng Anh cơ bản và đầu tiên trong các thì tiếng Anh mà người học nào cũng cần nắm vững. Rèn luyện bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 là cách học hiệu quả để nâng cao trình độ Anh ngữ cho các em học sinh. Trong nội dung bài viết dưới đây, The Dewey Schools gửi đến các em những kiến thức và bài tập thì hiện tại đơn không thể bỏ qua. Chúng ta cùng tham khảo để làm chủ kiến thức này một cách nhanh nhất nhé. Show
Những kiến thức về thì hiện tại đơn lớp 6 không thể bỏ quaTrong chương trình tiếng Anh lớp 6, thì hiện tại đơn là kiến thức không thể bỏ qua. Dưới đây The Dewey Schools sẽ chia sẻ đầy đỷ về khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và chúng ta cùng tìm hiểu nhé. Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản 1. Thì hiện tại đơn lớp 6 trong tiếng Anh là gì?Thì hiện tại đơn (The Present Simple Tense) trong tiếng Anh dùng để diễn tả sự vật, sự việc diễn ra ở hiện tại có tính quy luật. Cụ thể như diễn tả thói quen thường xuyên xảy ra, những hành động, sự việc lặp đi lặp lại theo quy luật, chân lý hay sự thật hiển nhiên được công nhận… Ví dụ:
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất 2. Công thức thì hiện tại đơn lớp 6Công thức thì hiện tại đơn lớp 6 với động từ to be và động từ thường với câu khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau: Loại câu Động từ to be Động từ thường (Vinfi) (+) Câu khẳng định S + am/is/are + N/Adj S = I + am S = he/she/it + is S = They/we/you + are Trong đó:
Ví dụ:
S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu) S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es) Trong đó:
Ví dụ:
Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ví dụ:
Do not = Don’t Does not = Doesn’t Ví dụ:
\=> Yes, S + am/is/are \=> No, S + am/isn’t/aren’t Ví dụ: Is she tall? \=> Yes, she is \=> No, she isn’t Do/does + S + V(nguyên mẫu)? \=> Yes, S + do/does \=> No, S + don’t/doesn’t Ví dụ: Do you like to play tennis? \=> Yes, i do \=> No, i don’t Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023 Xem thêm: Mách nhỏ các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đơn giản, cực chuẩn Xem thêm: 5+ dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn thường gặp 3. Cách sử dụng thì hiện tại đơnTrong chương trình tiếng anh lớp 6 hiện tại đơn được sử dụng như sau: Cách dùng thì hiện tại đơn Ví dụ 1. Diễn tả sự việc, hành động lặp đi lặp lại thường xuyên hay một thói quen hàng ngày
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn(https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1TXzxTgQRf5Twn1-Lswpyvkfnj5hXbBxv) Để nhận biết thì hiện tại đơn chúng ta căn cứ vào một số dấu hiệu sau: Dấu hiệu nhận biết Present Simple Ví dụ Trong câu xuất hiện trạng từ chỉ tần xuất: always (luôn luôn), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường xuyên), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm), never (không bao giờ), generally, regularly…
Tổng hợp các dạng bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6Info: Tổng hợp các dạng bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 thì hiện tại đơnBài tập số 1: Chọn động từ am/ is/ are (not) điền vào chỗ trống hoàn thành câu
Bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng don’t/ doesn’t
Bài tập số 3: Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu go sleep write have water drink play be stay be buy eat
Bài tập số 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
Bài tập số 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 6 thì hiện tại đơnĐáp án bài tập số 1: Chọn động từ am/ is/ are (not) điền vào chỗ trống hoàn thành câu
\=> Her English teacher isn’t from England.
\=> My parents are very excited about the trip.
\=> They are ready for the exam.
\=> I am not very sleepy now.
\=> We are not children anymore.
\=> Helen’s house is very modern.
\=> She is not a travel lover.
\=> Tom, Luci and Jeny aren’t friendly.
\=> Claire and Phil are kind people.
\=> Our manager is in the meeting room.
\=> Anna is a hard-working student.
\=> When my brother is busy, he doesn’t talk to anyone. Đáp án bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng don’t/ doesn’t
\=> My aunt and Lan don’t go shopping together. They have different tastes in fashion.
\=> David doesn’t have enough sleep. That’s why he always looks tired.
\=> My sister and I don’t like yoga. We think it’s boring.
\=> My sisters don’t live in big cities. They live in in the countryside.
\=> Our lazy sister doesn’t do housework.
\=> They don’t know much about that co-worker. They rarely talk to her.
\=> Don’t play near the river.
\=> My girlfriend doesn’t live near his company. It takes her 2 hours to go to the office every day.
\=> My husband doesn’t work on Sundays, so he always spends time with me.
\=> Philips doesn’t go to work at weekends, so he takes their children to the mall.
\=> We don’t have a house, so we want to buy a house.
\=> Lisa doesn’t listen to me. That’s why I’m very angry. Đáp án bài tập số 3: Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu
\=> That employee writes 2 reports a week.
\=> That girl is a friendly person. She does talk to anyone.
\=> Alisa doesn’t drink enough water, but she drinks a lot of milk.
\=> Our manager is very serious.
\=> Sofia has a small house in the countryside.
\=> They water the flowers in their garden every morning.
\=> Tom never stays home on weekends. He is always traveling.
\=> My mother always buys a lot of clothes when she gets her salary.
\=> My father and I play games 2 times a week.
\=> Those soccer players eat 5 meals a day.
\=> My students go to school by taxi.
\=> Luis doesn’t sleep enough at night, so he is always tired in the morning. Đáp án bài tập số 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành câu 1. A. goes 2. B. work 3. A. live 4. B. speaks 5. C. earns 6. B. wants 7. C. lives 8. C. makes 9. C. need 10. B. adores 11. C. like 12. A. feed Đáp án bài tập số 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
\=> Mybrother lives near his company.
\=> Leon loves swimming and camping.
\=> We aren’t in the meeting room right now.
\=> I don’t do housework, so my mother does it all.
\=> When Tommy is busy, he is very impatient.
\=> My grandmother is very patient.
\=> My family cooks every Sunday.
\=> Nhung isn’t my friend.
\=> That employee doesn’t work on Monday.
\=> Hura and Eugene are good parents.
\=> My uncle and aunt don’t go to yoga.
\=> Pretty, she is my best friend. Sau khi đã tham khảo bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 cùng The Dewey Schools, hy vọng các em học sinh đã ghi nhớ kiến thức đồng thời cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật liên tục các thông tin mới nhất về ngữ pháp và bài tập tiếng Anh nhé. Chúc các em học tập tiến bộ. |