Bài tập toán lớp 2 trang 75

Xếp hình tứ giác. Quan sát hình thuyền buồm dưới đây: a] Viết vào chỗ chấm. Thân thuyền hình … Hai cánh buồm hình … b] Xếp hình thuyền buồm. Quan sát số 508 được xếp bằng các que tính dưới đây.

Câu 1 trang 75, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Xếp hình tứ giác.

Lời giải:

Em tự xếp hình theo mẫu.

Câu 2 trang 75, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Quan sát hình thuyền buồm dưới đây:

a] Viết vào chỗ chấm.

Thân thuyền hình …………………………..

Hai cánh buồm hình ……………………….

b] Xếp hình thuyền buồm.


Lời giải:

a] Thân thuyền hình tứ giác.

    Hai cánh buồm hình tam giác.

b] Em tự xếp hình thuyền buồm theo mẫu.

Câu 3 trang 76, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Quan sát số 508 được xếp bằng các que tính dưới đây.

Mỗi lần đổi chỗ một que tính từ hình ban đầu [số 508] để được một số lớn hơn 508.

Em hãy thực hiện 3 lần như vậy rồi vẽ lại kết quả.

Lời giải:


Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Xếp hình, gấp hình

1.Tính nhẩm:

1.Tính nhẩm:

a]

\[\eqalign{ & 15 - 6 = ..... \cr & 15 - 7 = ..... \cr & 15 - 8 = ..... \cr & 15 - 9 = ..... \cr} \]                 \[\eqalign{& 16 - 7 = ..... \cr & 16 - 8 = ..... \cr 

& 16 - 9 = ..... \cr} \]

\[\eqalign{ & 17 - 8 = ..... \cr

& 17 - 9 = ..... \cr} \]                   \[18 - 9 = .....\]

b]

\[\eqalign{ & 18 - 8 - 1 = ..... \cr & 18 - 9 = ..... \cr} \]                \[\eqalign{& 15 - 5 - 2 = ..... \cr 

& 15 - 7 = ..... \cr} \]

\[\eqalign{ & 16 - 6 - 3 = ..... \cr

& 16 - 9 = ..... \cr} \]

2. Đặt tính rồi tính:

76 - 28              55 - 7                 88 - 59                   47 - 8                                                        

3. Mẹ vắt được 58l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 19l sữa bò. Hỏi chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò?

4. Xếp bốn hình tam giác.

 

Thành hình sau:

 

BÀI GIẢI

1.

a]

\[\eqalign{ & 15 - 6 = 9 \cr & 15 - 7 = 8 \cr & 15 - 8 = 7 \cr & 15 - 9 = 6 \cr} \]                \[\eqalign{& 16 - 7 = 9 \cr & 16 - 8 = 8 \cr 

& 16 - 9 = 7 \cr}\]

\[\eqalign{ & 17 - 8 = 9 \cr

& 17 - 9 = 8 \cr} \]                  \[18 - 9 = 9\]

b]

\[\eqalign{ & 18 - 8 - 1 = 9 \cr & 18 - 9 = 9 \cr} \]               \[\eqalign{& 15 - 5 - 2 = 8 \cr 

& 15 - 7 = 8 \cr} \]

\[\eqalign{ & 16 - 6 - 3 = 7 \cr

& 16 - 9 = 7 \cr} \]

2. 

 

3. 

Tóm tắt

Mẹ vắt được                 : 58l sữa

Chị vắt ít hơn mẹ         : 19l sữa

Chị vắt được                :… l sữa?

Bài giải

Số lít sữa chị vắt được là:

58 – 19 = 39 [l]

Đáp số: 39l

4. Xếp bốn hình tam giác.

 

Thành hình sau:

 

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 66. Luyện tập - VBT Toán 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 75, 76 Xếp hình, gấp hình sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 75 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Xếp hình tứ giác.

Bài 2. Trang 75 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Quan sát hình thuyền buồm dưới đây.

a] Viết vào chỗ chấm.

    Thân thuyền hình …….

    Hai cánh buồm hình ………….

b] Xếp hình thuyền buồm.

Trả lời:

a] Quan sát hình, em thấy

    Thân thuyền có 4 cạnh và 4 đỉnh nên thân thuyền là hình tứ giác.

    Hai cánh buồm có 3 cạnh và 3 đỉnh nên hai cánh buồm là hình tam giác.

b] Xếp hình thuyền buồm.

Bài 3. Trang 76 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Quan sát số 508 được xếp bằng các que tính dưới đây.

Mỗi lần đổi chỗ một que tính từ hình ban đầu [số 508] để được một số lớn hơn 508.

Em hãy thực hiện ba lần như vậy rồi vẽ lại kết quả.

Trả lời:

Em di chuyển 1 que tính và đổ vị trí của que tính đó để được số lớn hơn như sau:

+ Di chuyển 1 que tính ở chữ số 0 để tạo thành chữ số 6, ta có số 568 > 508

+ Di chuyển 1 que tính ở giữa chữ số 8 để tạo thành chữ số 0 và chuyển que tính đó sang chữ số 5 tạo thành chữ số 6, ta có số 600 > 508

Di chuyển 1 que tính ở giữa chữ số 8 để tạo thành chữ số 0 và chuyển que tính đó sang chữ số 5 tạo thành chữ số 9, ta có số 900 > 508

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 75 - 76 - Bài 60 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 75 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Đặt tính rồi tính.

374 + 534

………………

………………

………………

619 + 4

………………

………………

………………

570 + 150

………………

………………

………………

23 + 286

………………

………………

………………

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

 

Bài 2 Trang 75 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Tính nhẩm.

100 + 900 =………………

700 + 300 =………………

600 + 400 =………………

Trả lời:

Em thục hiện tính nhẩm cộng các số tròn trăm

100 là 1 trăm, 900 là 9 trăm  à 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm [= 1000]

700 là 7 trăm, 300 là 3 trăm à 7 trăm + 3 trăm = 10 trăm [= 1000]

600 là 6 trăm, 400 là 4 trăm à 6 trăm + 4 trăm = 10 trăm [= 1000]

Kết quả như sau:

100 + 900 = 1000

700 + 300 = 1000

600 + 400 = 1000 

Bài 3 Trang 76 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc gỗ có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?

Trả lời:

Đề bài yêu cầu đi tìm cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc nên em sử dụng phép tính cộng, lấy số cọc bãi thứ nhất cộng với số cọc bãi thứ hai. 

Bài giải

Cả 2 bãi cọc có số chiếc cọc là:

225 + 256 = 481 [chiếc]

Đáp số: 481 chiếc cọc.

Bài 4 Trang 76 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Em hãy tô màu đường đi của bạn Dũng từ vị trí đang đứng đến chỗ phi thuyền. Biết từ mỗi ô, bạn Dũng đi theo con đường ghi kết quả của phép tính trên ô đó.

Trả lời:

Em thấy 7 × 5 = 35, do vậy bạn Dũng đi đến ô có phép tính 35 + 50 

35 + 50 = 85, bạn Dũng đi đến ô có phép tính 85 + 60 

85 + 60 = 145, bạn Dũng đi đến ô có phép tính 145 + 260 

145 + 260 = 405, bạn Dũng đi đến ô có phép tính 400 + 600 

400 + 600 = 1000, bạn Dũng đã đi đến chỗ phi thuyền.

Đường đi của Dũng như sau:


 

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 60 Tiết 1 trang 74 - 75 Tập 2
  • Bài 60 Tiết 3 trang 76 - 77 Tập 2

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề