Bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) có công thức, cách sử dụng và đặc biệt là ứng dụng ra sao trong bài thi IELTS? Bạn đã biết? Show Bài học này sẽ hướng dẫn chi tiết cùng bài tập và đáp án giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này và quan trọng là cách áp dụng cho bài thi tốt hơn. Công thức quá khứ tiếp diễn1. Câu khẳng định
2. Câu phủ định
3. Câu nghi vấn
Dấu hiệu nhận biết
Cách sử dụng1. Sử dụng thông thường
Quá khứ tiếp diễn sử dụng nhấn mạnh diễn biến trong quá khứ Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra ✔ Cách dùng 1: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn Ví dụ phân tích 1: At 9 A.M yesterday, he (watch)………. Spider man. (9 giờ sáng hôm qua, anh ta đang xem Người Nhện) A. watches B. watched C. was watching Có tín hiệu – at + giờ + thời gian trong quá khứ Ta chia động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn -> Chọn đáp án C ✔ Cách dùng 2: Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ví dụ 2: While I was taking a bath, she (use)………… the computer (Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính) A. used B. was using C. uses Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ -> Chọn đáp án B ✔ Cách dùng 3: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ví dụ 3: When I (cook)……….., the light went out. (Tôi đang nấu cơm thì mất điện.) A. was cooking B. cooked C. will cook Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta chia hành động đang xảy ra và bị xen vào ở thì Quá khứ tiếp diễn -> Chọn đáp án A ✔ Cách dùng 4: Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Ví dụ 4: When he worked here, he always (make)………….. noise (Khi anh ta làm việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào) A. makes B. was always making C. made Hành động gây ồn ào xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại làm phiền đến người khác trong quá khứ -> Ta chia động từ này ở thì Quá khứ tiếp diễn: Chọn đáp án B Xem chi tiết bài học thì quá khứ tiếp diễn: 2. Sử dụng quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTSThì Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn ra thì bị chen ngang bởi một hành động khác. Với cách dùng này, chúng ta luôn phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động chen ngang. Ví dụ:
Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while” hoặc “when” để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính (đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang). Ví dụ: While/when she was washing the dishes, his parents came back home. His parents came back home while/when she was washing the dishes. She was washing the dishes when her parents came back home. 5. Phân biệt while và whenNhiều bạn khi học tiếng Anh thường đánh đồng 2 từ này do có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý while thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn when thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó. Do vậy, when có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn. e.g.: She was working part-time at a café while when Steven Spielberg scouted her for his upcoming movie. Bài tập có đáp ánExercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong bài tập dưới đây để tạo thành một phần Nói trong IELTS hoàn chỉnh. 1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I ………………(meet) my brother and his wife at the airport. They ………………(go) to Paris for their honeymoon and I ………………(go) to Rome. We ………………(have) a chat while we ………………(wait) for our flights. It ………………(go) so well when suddenly a man ………………(shout) out loud and ………………(claim) that he ………………(carry) a bomb. Luckily, the security guard ………………(notice) something strange with the ticking sounds of the so-called ‘bomb’ and eventually ………………(find) out that it ………………(be) 2. Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(cycle) home when a man ………………(step) out into the road in front of me. I ………………(go) quite fast, but luckily I ………………(manage) to stop in time and ………………(not hit) him. The man quickly ………………(apologize) and ………………(explain) that he ………………(think) about something else and ………………(not pay) Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây. 1. I was play football when she called me. 2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday? 3. What was she do while her mother was making lunch? 4. Where did you went last Sunday? 5. Peter turn on the TV, but nothing happened. 6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning. 7. She didn't broke the flower vase. Tom did. 8. Last week my friend and I go to the beach on the bus. 9. While I am listening to music, I heard the doorbell. Exercise 3: Chia động từ ở các câu sau đây 1. I (walk)___________down the street when it began to rain. 2. At this time last year, I (attend)__________an English course. 3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion. 4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle. 5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago. 6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city. 7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car. 8. While I (study)_____in my room, my roommates (have)________ a party in the other room. 9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang. 10. We (sit)________ in the café when they saw us. Exercise 4. What were you doing at these times? Viết câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn nếu cần thiết. e.g: (at 5 o’clock last Monday) I was on a bus on my way home. 1.(at 8 o’clock yesterday evening) …………………………………………………………… 2.(at 10:15 yesterday morning) ………………………………………………………………. 3.(at 4:30 this morning) ……………………………………………………………………… 4.(at 7:45 yesterday evening) ………………………………………………………………... 5.(half an hour ago) ………………………………………………………………………….. Exercise 5. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. 1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday?’ ‘I was asleep.’ 2.How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)? 3.I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he ……………… (try) to find a job. 4.I ……………… (walk) along the street when suddenly I ……………… (hear) footsteps behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to run. 5.Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break). 6.I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand. 7.The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed. 8.As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily. 9.Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox. Exercise 6. Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau. On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay) 9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him. Exercise 7. Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn. 1.At 8 o’clock yesterday evening, I …………………………………………………………… 2.At 5 o’clock last Monday, ………………………………………………………...………… 3.At 10:15 yesterday morning, ……………………………………………………...………… 4.At 7:45 yesterday evening, ……………………………………………………..…………… 5.Half an hour ago, ……………………………………………………………........………… 6.Matt phoned while we ……………………………………………………….……………… 7.The doorbell rang while I …………………………………………………………………… 8.We saw an accident while we ……………….……………………………………………… 9.Ann fell asleep while she ………………….………………………………………………… 10.The television was on, but nobody ……………………………………………………….… ĐÁP ÁNExercise 1
Exercise 2 1. play => playing 2. Was…study => Were…studying 3. was…do => did…do 4. went => go 5. turn => turned 6. have => had 7. broke => break 8. go => went 9. am => was Exercise 3 1. was walking 2. was attending 3. was standing 4. was riding 5. were living 6. was walking 7. was going 8. was studying; were having 9. were dancing 10. were sitting Exercise 1. (Gợi ý) 1. I was having dinner…… 2. I was working………… 3. I was in bed asleep…… 4. I was getting ready to go out …… 6. I was watching TV at home…… Exercise 2.
Exercise 3.
Exercise 7 bạn tự hoàn thành nhé! Trên đây là những kiến thức chung về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng giúp các bạn học tập hiệu quả. Nếu còn thắc mắc gì hãy cmt ngay dưới đây để IELTS Fighter giải đáp nhanh nhất. Chúc các bạn học tập tốt! |