Bảng giá lỗi vi phạm giao thông 2023 năm 2024

đối với ô tô là các khoản tiền phạt mà người lái xe ô tô phải nộp khi vi phạm luật giao thông đường bộ. Đây là biện pháp nhằm hạn chế và ngăn chặn những hành vi vi phạm giao thông đường bộ, bảo vệ an toàn giao thông và tài sản của cá nhân, cộng đồng và xã hội.

Các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô có thể bao gồm đi vượt tốc độ, không đội mũ bảo hiểm, không đeo dây an toàn, điều khiển xe trong tình trạng say rượu, vi phạm quy định về đường ưu tiên, vượt đèn đỏ, điều khiển xe lấn làn đường… Mức phạt cho từng hành vi vi phạm sẽ được quy định cụ thể bởi pháp luật chuyên ngành.

2. Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô

STT​

LỖI

MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH ​

MỨC PHẠT BỔ SUNG (NẾU CÓ)​

1​

Không thắt dây an toàn

800.000 – 1.000.000 đồng

2​

Chở người trên xe mà người đó không thắt dây an toàn tại vị trí được trang bị dây an toàn

800.000 – 1.000.000 đồng

3​

Người ngồi trên xe ô tô không thắt dây an toàn

300.000 – 500.000 đồng

4​

Không mang theo giấy phép lái xe

200.000 – 400.000 đồng

Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày

5​

Không mang theo giấy đăng ký xe

200.000 – 400.000 đồng

6​

Không có giấy đăng ký xe

2.000.000 – 3.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng

Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày

7​

Không có giấy phép lái xe

10.000.000 – 12.000.000 đồng

Tạm giữ phương tiện đối đa 7 ngày

8​

Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự

400.000 – 600.000 đồng

9​

Có giấy phép lái xe nhưng hết hạn dưới 6 tháng

400.000 – 600.000 đồng

Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày

10​

Chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h

800.000 – 1.000.000 đồng

11​

Chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến dưới 20km/h

3.000.000 – 5.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng

12​

Chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h

6.000.000 – 8.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng

13​

Chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h

10.000.000 – 12.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng

14​

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở