Biển số trắng kt là gì

  • - Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các ban chỉ đạo trung ương; Công an nhân dân, TAND, VKSND; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị-xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

    - Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

    - Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

    - Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

    - Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:

    Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe Quân đội làm kinh tế. Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu. Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư. Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơmoóc, sơmi rơmoóc. Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

    Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo. Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện. Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm. Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

    Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

    Trên đây là nội dung tư vấn về ý nghĩa của ký hiệu, màu của biển số xe. Bạn nên tham khảo chi tiết Thông tư 15/2014/TT-BCA để hiểu rõ nội dung này.

    Trân trọng!

  • Biển số xe mang ký hiệu KT là một trong số loại biển số đặc biệt của xe ô tô tại Việt Nam. Bạn đã biết biển số xe KT là gì chưa, còn ký hiệu biển số đặc biệt nào khác, ý nghĩa là gì. Hãy tìm hiểu cùng với stamboom-boden.com ngay sau đây.

    Bạn đang xem: Kt là gì

    Biển số xe KT là gì và ý nghĩa của các ký hiệu lạ trên biển số xe ô tô

    Biển số xe KT là gì

    Hiểu một cách đơn giản thì KT là viết tắt của từ “kinh tế”. Biển số xe KT là một loại biển số đặc biệt được cấp cho xe của các đơn vị trong quân đội làm về kinh tế.

    Biển số xe KT là gì và các ký hiệu đặc biệt khác

    Biển số xe cấp cho các Cơ quan, tổ chức trong nước

    Biển số xe cấp cho cơ quan, tổ chức trong nước
    MàuKý hiệu riêngĐược cấp cho
    NềnChữ và số
    XanhTrắngSeri biến số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, MCơ quan của Đảng
    Văn phòng chủ tịch nước
    Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội, văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội
    Hội đồng nhân dân các cấp
    Các ban chỉ đạo Trung Ương
    Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
    Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
    Ủy ban an toàn giao thông quốc gia
    Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện
    Tổ chức chính trị – xã hội
    Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm Đào tạo sát hạch lái xe công lập
    Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
    XanhTrắngKý hiệu “CD”Xe máy chuyên dụng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh
    TrắngĐenSeri biến số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, ZDoanh nghiệp, ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp
    Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp
    Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
    Xe của các cá nhân
    VàngĐỏCó ký hiệu của địa phương đăng ký và 2 chữ cái viết tắt của tên khu kinh tế – thương mạiXe của khu kinh tế thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ

    Xe biển số nền vàng chữ đỏ cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.

    Biển số xe cấp cho các Cơ quan, tổ chức nước ngoài

    MàuKý hiệu riêngĐược cấp cho
    NềnChữ và số
    TrắngĐenKý hiệu “NG” màu đỏXe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó
    Ký hiệu “NG” màu đỏXe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự
    Gạch đỏ ngang giữa các chữ số mã quốc gia
    Ký hiệu “QT” màu đỏXe của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
    Ký hiệu “QT” màu đỏXe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc
    Gạch đỏ ngang giữa các chữ số mã quốc gia
    Ký hiệu “CV” màu đenXe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế
    Ký hiệu “NN” màu đenXe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài [trừ các trường hợp nêu trên]

    Biển số xe ký hiệu NG cấp cho cơ quan ngoại giao nước ngoài

    Biển số xe ngoại giao có vạch đỏ đè lên, sẽ dành cho Đại sứ, Tổng lãnh sự

    Những ký hiệu đặc biệt ngoài biển số xe KT là gì

    Ký hiệuCấp cho
    KTxe quân đội làm kinh tế
    LDxe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu
    DAxe của các Ban cai quản dự án do nước ngoài đầu tư
    Rrơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc
    Txe tải ký tạm thời
    MKmáy kéo
    xe máy điện
    xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm
    HCxe ô tô phạm vi hoạt động giới hạn

    * Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số tải ký của loại xe đó

    Biển số xe LD cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu

    Số ký hiệu biển số xe ô tô của các tỉnh thành trong nước

    Ký hiệu biển số xe các tỉnh thành trên cả nước
    Số ký hiệu trên biển số xe các tỉnh thành
    Tên địa phươngKý hiệuTên địa phươngKý hiệu
    Cao Bằng11Cần Thơ65
    Lạng Sơn12Đồng Tháp66
    Quảng Ninh14An Giang67
    Hải Phòng15-16Kiên Giang68
    Thái Bình17Cà Mau69
    Nam Định18Tây Ninh70
    Phú Thọ19Bến Tre71
    Thái Nguyên20Bà Rịa – Vũng Tàu72
    Yên Bái21Quảng Bình73
    Tuyên Quang22Quảng Trị74
    Hà Giang23Thừa Thiên Huế75
    Lào Cai24Quảng Ngãi76
    Lai Châu25Bình Định77
    Sơn La26Phú Yên78
    Điện Biên27Khánh Hòa79
    Hòa Bình28Cục CSGT Đường Bộ – Đường Sắt80
    Hà NộiTừ 29 đến 33 và 40Gia Lai81
    Hải Dương34Kon Tum82
    Ninh Bình35Sóc Trăng83
    Thanh Hóa36Trà Vinh84
    Nghệ An37Ninh Thuận85
    Hà Tĩnh38Bình Thuận86
    TP.

    Xem thêm: Summa Cum Laude Là Gì ? Định Nghĩa Và Giải Thích Ý Nghĩa Summa Cum Laude Là Gì

    Đà Nẵng
    43Vĩnh Phúc88
    Đắk Lắk47Hưng Yên89
    Đắk Nông48Hà Nam90
    Lâm Đồng49Quảng Nam92
    TP. Hồ Chí Minh41; từ 50 đến 59Bình Phước93
    Đồng Nai39; 60Bạc Liêu94
    Bình Dương61Hậu Giang95
    Long An62Bắc Kạn97
    Tiền Giang63Bắc Giang98
    Vĩnh Long64Bắc Ninh99

    Những quy định xử phạt liên quan đến biển số xe ô tô

    Theo các khoản 3, 4, 5, 6 điều 16 Nghị định 100/2019 của Chính phủ quy định các mức xử phạt vi phạm liên quan đến biển số xe ô tô như sau:

    Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển [kể cả rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc]Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi Điều khiển xe không gắn biển số [đối với loại xe có quy định phải gắn biển số]Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp [kể cả rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc];

    Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm này còn bị tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

    Qua nội dung bài viết trên đây của stamboom-boden.com

    , mong rằng bạn đã hiểu rõ hơn về biển số xe KT là gì, và một số loại biển số xe đặc biệt khác. Mời bạn cùng ghé qua, tìm hiểu và tham khảo bảng giá xe ô tô được cập nhật liên tục tại website của chúng tôi về các dòng xe được nhiều người quan tâm nhất hiện nay. Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi nội dung bài viết!

    Video liên quan

    Chủ Đề