Các tình huống giao tiếp tại nhà thuốc

Ngày hỏi:06/12/2021

Tôi muốn hỏi là các dạng câu hỏi nào thường được sử dụng trong giao tiếp thực hành tại cơ sở bán lẻ thuốc?

  • Căn cứ Tiểu mục 2.2.1.b Mục 2.2 Chương II Sổ tay thực hành tại cơ sở bán lẻ thuốc (Ban hành kèm theo Quyết định 696/QĐ-QLD năm 2021) quy định về các dạng câu hỏi trong giao tiếp thực hành tại CSBLT gồm có:

    - Câu hỏi mở là dạng câu hỏi có câu trả lời rộng, đa dạng, thường khiến người trả lời cần sử dụng nhiều hơn một từ để trả lời. Dạng câu hỏi này sẽ không đưa ra gợi ý câu trả lời mà khuyến khích người trả lời phải suy nghĩ để đưa ra ý kiến của mình.

    Dạng câu hỏi này sẽ giúp người bán lẻ thuốc khai thác được nhiều thông tin và giúp người bệnh cởi mở chia sẻ các thông tin hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của dạng câu hỏi này là câu trả lời có thể lan man, không tập trung vào vấn đề chính.

    - Câu hỏi lựa chọn là dạng câu hỏi đã đưa ra các phương án trả lời và người trả lời chỉ cần lựa chọn đáp án phù hợp với họ. Ví dụ “Chị bị ho có đờm hay không có đờm?”. Câu hỏi lựa chọn sẽ giúp thu hẹp những nghi ngờ của dược sỹ - người bán lẻ thuốc, giúp người bệnh dễ đưa ra câu trả lời hơn và khuyến khích khách hàng chia sẻ thêm những thông tin theo cách của họ. Tuy nhiên, khi sử dụng dạng câu hỏi này cần thận trọng vì nếu không biết đặt câu hỏi đúng cách thì sẽ nhận được câu trả lời theo ý của dược sỹ - người bán lẻ thuốc mong muốn hơn là của khách hàng.

    - Câu hỏi thăm dò là dạng câu hỏi nhằm khai thác, khám phá thêm những thông tin chưa rõ từ người bệnh. Ví dụ tình huống người bệnh (nữ) bị đau đầu và nói rằng người bệnh dường như có thể biết trước được cơn đau của mình sắp xảy ra. Người bán lẻ có thể sử dụng câu hỏi thăm dò “Chị nói rằng chị dường như có thể biết trước được cơn đau của mình sắp xảy ra, tại sao chị lại nói như vậy?”.

    - Câu hỏi đóng là dạng câu hỏi chỉ cần trả lời có tính khẳng định hoặc phủ định với các tình huống được đưa ra. Ví dụ khi khai thác thông tin trong tình huống người bệnh bị tiêu chảy, người bán lẻ thuốc muốn đánh giá mức độ mất nước ở trẻ người bán lẻ thuốc có thể hỏi người chăm sóc trẻ câu hỏi “Mắt trẻ có trũng hơn bình thường không?”. Dạng câu hỏi này giúp người bệnh dễ trả lời và phù hợp với đối tượng người bệnh không thích trả lời dài.

    - Câu hỏi dẫn dắt là dạng câu hỏi mà câu trả lời người hỏi mong chờ đã có trong câu hỏi. Ví dụ tình huống một người bệnh nam nói rằng anh ta bị đau ở vùng bụng, dược sỹ - người bán lẻ thuốc đồng thời cũng biết người bệnh là một người hút thuốc và quá cân. Dược sỹ - người bán lẻ thuốc nghĩ rằng cơn đau là do dạ dày và bắt đầu hỏi những câu hỏi để xác định. Người bán lẻ thuốc hỏi “Sau khi ăn thì anh bị đau như vậy đúng không?”. Người bệnh sẽ trả lời “Đúng” vì người bệnh nhớ bữa chiều ăn nhiều và sau đó thấy đau. Như vậy, với câu trả lời này rất dễ khiến dược sỹ - người bán lẻ thuốc tiếp tục khai thác thông tin về bệnh của người bệnh theo hướng sai. Dược sỹ - người bán lẻ thuốc có thể có xu hướng sử dụng dạng câu hỏi này khi cố gắng giao tiếp với người bệnh hoặc để nhận câu trả lời theo suy đoán của mình. Tuy nhiên, cần cân nhắc khi sử dụng vì nó có thể dẫn dắt theo suy đoán chưa phù hợp.

    Trân trọng!


You're Reading a Free Preview
Pages 7 to 15 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 20 to 25 are not shown in this preview.

TÌNH HUỐNG THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠNTrường hợp : khách hang cảm cúm .• DỰNG TÌNH HUỐNG• Dược sĩ : chào chị ! chị cần gì ?• Khách hàng: chào chị! lấy cho tôi 2 liều thuốc cảm sổ mũi nha chị!• Dược sĩ: Chị mua cho ai uống ?• KH : dạ , tôi uống• Ds : Chị thấy trong người thế nào ?• Kh : Mấy hôm trước tôi mắc mưa , đến tối về thì cảm thấy nhức đầu ,đau mình , sốt ho và ớn lạnh .• DS : Bây giờ chị vẫn còn các biểu hiện đó không ?• KH: dạ còn cô . bệnh tôi có nặng lắm không cô .• DS: Qua các biểu hiện chị vừa kể thì bệnh của chị là cảm thongthường thôi ạ . chị cứ yên tâm bệnh này uống vài lần thuốc sẽ khỏingay .• Kh : vâng , vậy chị lấy thuốc cho tôi đi .• DS: Thuốc của chị 3 ngày uống gồm các thuốc sau :1. Paracetamol 500mg2 .terpin codein3. Vitamin C 500mgParacetamol 500mg 6 viên . đay viên nén màu trắng này đây . viên nàygiúp chị hạ sốt giảm đau nhức cơ thể , mỗi lần uống 1 viên ngày 3 lầnsang trưa và chiều . mỗi lần uống cách nhau 4 tiếng .Terpin codein là viên nén có mùa xanh bóng nó giúp chị bớt ho. Về chịuống giống viên paracetamolVitamin C 500mg thuốc này có tác dụng đề kháng . về chị uống cũnggiống như 2 viên thuốc trên .Chị nhớ uống sau khi ăn . chị nhớ dung nước đun sôi để nguội hoặcnước lọc để uống thuốc nhé . tuyệt đối không dung trà , café hay sữa đểuống thuốc vì những chắc trên sẽ làm giảm hoặc ảnh hưởng đến kết quảđiều trị .• KH : bệnh tôi có cần kiên cử gì không chị• Ds : để tăng hiệu quả điều trị chị nên kết hợp với việc nghỉ ngơiphù hợp không nên ăn những thứ khó tiêu , cay hay có nhiều dầumỡ .• KH : Vậy thuốc của tôi bao nhiêu tiền vậy chị ?• DS : DẠ , 3 ngày uống của chị là 40.000 nghìn . nếu uống thuốcmà vẫn không thấy khỏi tôi khuyên chị nên đi khám bác sĩ .•• KH : vâng tôi cám ơn ạ• Ds : chị còn thắc mắc gì không ạ ?• KH : dạ không tôi gửi chị tiền thuốc .• Ds: Cảm ơn chị . chúc chị mau khỏe bệnh• KH : tôi cảm ơn chị .• Dược sĩ: cảm ơn chị chúc chị mao hết bệnh và khỏe mạnh, chào chị.!!PHÂN TÍCH THUỐC1. Paracetamon 500mg•Công thức:Paracetamol500,0 mgTá dượcvừa đủ 1 viên(Povidon, Natri laurylsulfat, Primelosa, bột talc, magnesi stearat)Tác dụng : Hạ số, giảm đau• Chỉ định:Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như : nhức đầu, đaurăng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổrăng, đau do hành kinh, đau do vận động.Liều dùng Paracetamol hàng ngày được khuyến cáo là khoảng 60mg/kg/ ngày, chia làm 4 – 6 lần dùng (khoảng 15mg/ kg trong 6 giờ hoặc10mg/ kg trong 4 giờ).• Chống chỉ định:Trẻ em dưới 12 tuổi. Người có tiền sử nhạy cảm với paracetamol.Người bị suy gan. Người thiếu hụt glucose-6-phosphatdehydrogenase.Tác dụng phụ : Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảngxảy ra. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phảikhi sử dụng thuốc.Dạng bào chế và trình bày:Viên nang cứng.Chai 100 viên; Chai 500 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.•2 . TERPIN CODEINDC : Terpin hydrat 100mgCodein phosphate 3,9mg• Dạng thuốc – nồng độ : viên nén• Tác dụng : Gỉam ho long đờm . an thần , giảm đau.• Chỉ định : Ho có đờm , viêm phế quản mãn tính , ho khan• Tác dụng phụ: Gây nghiện , buồn nôn , nhức đầu . táo bón , hạ huyếtáp .• Chống chỉ định : Mẫn cảm , trẻ em < 1 tuổi , bệnh gan , bệnh thận ,người suy hô hấp• Cách dùng – Liều dùng : uống 1-3 viên / ngày .3.VITAMIN C 500MG•••••Công thức:Acid ascosrbic500 mgTá dượcvừa đủ 1 viên(Đường trắng, Bột Cellulose, Povidon, Magnesi stearat, Talc,HPMC, Vàng Tartrazin, Đỏ Ponceau, Titan dioxyd)Chỉ định:Trị các bệnh: thiếu vitamin C, bệnh Scorbut.Tăng sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn.Liều lượng và cách dùng:Uống 1 – 2 viên/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Chống chỉ định:Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt G6DP,người bệnh sỏi thận, bệnh thalassemia, người tăng oxalat niệuvà loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).Không dùng cho người mẫn cảm với vitamin C.Dạng bào chế:Viên bao phim.Hộp 10 vỉ x 10 viên.TÌNH HUỐNGBÁN VÀ TƯ VẤN SỬ DỤNGTHUỐC THEO ĐƠNTOA THỨ NHẤTDS:Chào chị . chị cần mua gì?KH :Em lấy thuốc cho chị theo toa này nheDS: Vâng . chị chờ em vài phút.KH : Được e lấy đi.Dược sĩ đang kiểm tra đơn thuốc .Đơn này đúng mẫu quy địnhCó chữ kí , tên của bác sĩ , địa chỉ của bệnh viện .Có đầy đủ tên tuổi địa chỉ của bệnh nhân.Từng loại thuốc có ghi nồng độ - hàm lượng, cách dùng - liều dùng theoquy định .Toa được kê đơn vào ngày 25/5/2016 nên đã hết hạn vì vậy khuyên kháchhàng nên đi tái khám lại .DS : chị ơi đơn thuốc này đã kê cách đây 2 tháng nên không thể lấy cho chị.Vì trong thời gian này tình hình sức khỏe của chị có thể đã thay đổi. Chị nênđi đến bác sĩ khám.KH : vâng, chị cảm ơn em.DS : Dạ .....1 tháng sau chị khách hàng quay lại với toa thuốc hợp lệ .Dược sĩ phân tích và lấy số lượng theo toa.1 . CEFADROXIL 500 mg ( cefadroxil)Tên biệt dược là : cefadroxil .Tác dụng : diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩnbằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.Chỉ định :-Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, áp xephổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản,viêmtaigiữa.- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tếbào,viêmvú,nhọt.- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm thận, bể thận, viêm bàngquang, viêm nội mạc tử cung .- Các nhiễm khuẩn khác : viêm cơ xương và viêm khớp nhiễm khuẩnChống chỉ định :tiền sử quá mẫn cảm với Cefalosporin và penicillin .Tác dụng phụ :Thường gặp: các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, đaubụng, nôn, tiêu chảy.Ít gặp :-u: tăng bạch cầu ưa eosin.- Da: ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay.- Gan: tăng transaminase có hồi phục.- Tiết niệu - sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm candida, ngứabộ phận sinh dục.Hiếm gặp:Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thửnghiệm Coombs dương tínhTiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.Da: ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyells, phù mạch.Gan: vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ cóhồi phục.ần kinh trung ương: co giật xảy ra trong trường hợp khi dùng liều cao và khisuy giảm chức năng thận, đau đầu, tình trạng kích thích.Các bộ phận khác: đau khớp.2 . KATRYPSIN 21 MICROKATAL ( 4,2 mg hay 4200UI )( alphachymotrypsin )Tên biệt dược : chymotrypsinTác dụng : nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc dochấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở ngườibệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.Chỉ định :Hổ trợ điều trị giảm viêm và phù nề trong các trường hợp áp xe, chấnthương hay sau phẫu thuật .Làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên trong viêm phế quản, viêm xoang,các bệnh phổi.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.TÁC DỤNG PHỤ :Tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạngbó dây. Trong một số trường hợp có thể có các biểu hiện dị ứng, cần ngừngdùng thuốc ngay.Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phảikhi sử dụng thuốc.CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau:Uống: Ngày 3 - 4 lần, mỗi lần 2 viên.Ngậm dưới lưỡi: Ngày 4 - 6 viên,)chia làm nhiều lầnFEFASDIN 180mg (fexofenadin)Tác dụng : Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em≥ 12 tuổi. Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nướcmũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.CHỐNG CHỈ ĐỊNHÐã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.TÁC DỤNG PHỤĐau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, nôn mửa, đau cánh tay, chân hoặc lưng, đautrong kỳ kinh nguyệt, ho, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khónuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳngchân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở. Fexofenadine có thể gây ra các tácdụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khidùng thuốc.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNGNgười lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều khuyến cáo 60mg x 2 lần/ ngày hoặc180mg x 1 lần/ ngày.Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/ 24 giờ.Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều.Nên dùng Fexofenadine cách 2 giờ với các thuốc kháng a-xít có chứa gelnhôm hay magiê.Dược sĩ ghi số lượng vào đơn thuốc sau đó tính tiền:DS :Toa của chị tổng cộng là 86.000 đồng .KH : Ừ , em lấy cho chị đi.Dược sĩ hướng dẫn cách dùng cho khách hàng hiểu :DS : Đơn thuốc của chị có 7 ngày uống gồm các thuốc sau :1.Cefadroxil là viên nhộng đầu xanh đầu trắng. Cefadroxil là kháng sinhnhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triểnvà phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.Uống ngày 2 lần sáng và chiều ,mỗi lần uống 2 viên.2. Alphachymotryspin là viên nhỏ trong vĩ có tác dụng giảm viêm.Chị uốngngày 2 lần sáng và chiều mỗi lần uống 2 viên.3. Fexofenadin điềutrị các triệu chứng viêm mũi dị ứng.Mỗi ngày uống 1viên vào buối sáng .DS : chị còn thắc mắc gì không ạ?KH:không.Cám ơn e đã hướng dẫn.Của chị bao nhiu tiền vậy ?DS: dạ tổng 7 ngày là 86.000 đồng .KH: chị gủi tiền.DS: Dạ cảm ơn chị. Chúc chị mau khỏi bệnh .TÌNH HUỐNGBÁN VÀ TƯ VẤN SỬ DỤNGTHUỐC THEO ĐƠNTOA THỨ HAIDược sĩ (ds):chào chị chị cần gì ạKhách hang (kh) : em lấy thuốc cho chị theo toa này nhéDS : vâng ! chị chờ em vài phút ạ .Kh : được . chị chờ em lấy đi .=> Dược sĩ đang kiểm tra đơn thuốc .Dược sĩ đang kiểm tra đơn thuốc .Đơn này đúng mẫu quy địnhCó chữ kí , tên của bác sĩ , địa chỉ của bệnh viện .Có đầy đủ tên tuổi địa chỉ của bệnh nhân.Từng loại thuốc có ghi nồng độ - hàm lượng, cách dùng - liều dùng theoquy định .Toa được kê đơn vào ngày 28/7/2016 nên vẫn còn hạn dùng .Dược sĩ phân tích thuốc và lấy số lượng theo toa1. cefadroxil 500mgTác dụng : diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩnbằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.Chỉ định :-Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, áp xephổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản,viêmtaigiữa.- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tếbào,viêmvú,nhọt.- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm thận, bể thận, viêm bàngquang, viêm nội mạc tử cung .- Các nhiễm khuẩn khác : viêm cơ xương và viêm khớp nhiễm khuẩnChống chỉ định :tiền sử quá mẫn cảm với Cefalosporin và penicillin .Tác dụng phụ :Thường gặp: các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, đaubụng, nôn, tiêu chảy.Ít gặp :- Da: ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay.- Gan: tăng transaminase có hồi phục.- Tiết niệu - sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm candida, ngứabộ phận sinh dục.Hiếm gặp:Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thửnghiệm Coombs dương tínhTiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.Da: ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyells, phù mạch.Gan: vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ cóhồi phục.ần kinh trung ương: co giật xảy ra trong trường hợp khi dùng liều cao và khisuy giảm chức năng thận, đau đầu, tình trạng kích thích.Các bộ phận khác: đau khớp.2 . vitamin C 500mgCông thức :Acid ascosrbic500 mgTá dượcvừa đủ 1 viên(Đường trắng, Bột Cellulose, Povidon, Magnesi stearat, Talc, HPMC, VàngTartrazin, Đỏ Ponceau, Titan dioxyd)Tác dụng : tăng cường hệ miễn dịch , chống oxy hóa và phòng chống bệnhtật .Chỉ định :Trị các bệnh: thiếu vitamin C, bệnh Scorbut.Tăng sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn.Liều lượng & Cách dùng :Uống 1 – 2 viên/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Chống chỉ định :Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt G6DP, người bệnhsỏi thận, bệnh thalassemia, người tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat(tăng nguy cơ sỏi thận).Không dùng cho người mẫn cảm với vitamin C.Tác dụng phụ : Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêmdạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khiuống liều lớn.3 . livertonChỉ định:Hỗ trợ suy gan, viêm gan cấp/mạn, loạn dưỡng gan, xơ gan, nhiễmsiêu vi, gan nhiễm mỡ, tổn thương gan do thuốc, rượu, nhiễm độc.Chán ăn, khó tiêu, rối loạn về da do suy gan.Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốcTác dụng : tăng cường chức năng khử độc của gan , kích thích hoạt động táitạo tế bào gan,tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch , bảo vệ tế bào gan khỏitổn thương do các chất độc như rượu , các thuốc độc với gan .Liều dùng:Người lớnLiverton-70 1-2 viên x 3 lần/ngày.Viêm gan 2 viên x 3 lần/ngày x 4 tuần.Xơ gan, bệnh gan ở người nghiện rượu 2 viên x 3 lần/ngày x 3-6tháng.Trẻ em 5 mg/kg/ngày chia 2-3 liều.Cách dùng:Uống sau bữa ănThận trọng:Khi dùng cùng thuốc thảo dược.Có thai/cho con bú.Trẻ < 12 tuổi: không nên dùng.Tác dụng phụ :Hiếm: đau đầu, tiêu chảy, dị ứng.4. Fegra 180mgTác dụng : chống dị ứngCHỈ ĐỊNHÐiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi,ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.CHỐNG CHỈ ĐỊNHÐã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.TÁC DỤNG PHỤĐau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, nôn mửa, đau cánh tay, chân hoặc lưng, đautrong kỳ kinh nguyệt, ho, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khónuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳngchân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở. Fexofenadine có thể gây ra các tácdụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khidùng thuốc.Liều dùng – cách dùng : Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều khuyến cáo60mg x 2 lần/ ngày hoặc 180mg x 1 lần/ ngày.Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/ 24 giờ.Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều.Nên dùng Fexofenadine cách 2 giờ với các thuốc kháng a-xít có chứa gelnhôm hay magiê.5 . EzerraTác dụng : Làm dịu nhẹ triệu chứng da khô, ngứa và kích ứng.Chữa trị, làm nhẹ dịu các dấu hiệu và triệu chứng da khô, ngứa, mẫn đỏ,kích ứng đi kèm dị ứng ngoài da.Chỉ định:•••Làm dịu nhẹ triệu chứng da khô, ngứa và kích ứng.Chữa trị, làm nhẹ dịu các dấu hiệu và triệu chứng da khô, ngứa, mẫnđỏ, kích ứng đi kèm dị ứng ngoài da.Đặc biệt thích hợp cho trẻ < 2t., có thể sử dụng thời gian dài để kiểmsoát dị ứng ngoài da.CHỐNG CHỈ ĐỊNH : Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng bất kỳthành phần của kem.Liều và cách dùng: Bôi kem lên vùng da 3-4 lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn củabác sĩ/dược sĩ.Dược sĩ ghi số lượng vào đơn thuốc sau đó tính tiền:DS :Toa của chị tổng cộng là 200.000 nghìnKH : Ừ , em lấy cho chị đi.Dược sĩ hướng dẫn cách dùng cho khách hàng hiểu :DS : Đơn thuốc của chị có 7 ngày uống gồm các thuốc sau :1. Cefdroxil là viên nhộng đầu xanh đầu trắng. Cefadroxil là kháng sinhnhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triểnvà phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.Uống ngày 2 lần sáng và chiều ,mỗi lần uống 2 viên.2. Vitamin C là viên nén màu cam này, coa tác dụng đề kháng ngày uống 2lần sangs và chiều. mỗi lần uống 1 viên.3. Liverton có tác dụng khử độc và bảo vệ gan khỏi những tổn thương từcác chất độc và bia rượu. Ngày uống 2 lần, sang và chiều, mỗi lần uống 1viên.4. Fegra điều trị các chứng viêm mũi dị ứng, mẫn cảm , ngày uống 1 lần vàobuổi sang. Mỗi lần uống 1 viên .5. Ezerra là type thuốc bôi ngoài da có tác dụng trị dị ứng ngoài da, da khôvà mẩn đỏ.Ngày thoa 2-3 lần .DS : chị còn thắc mắc gì không ạ?KH:không.Cám ơn e đã hướng dẫn.Của chị bao nhiu tiền vậy ?DS: dạ tổng 7 ngày là 200.000 nghìn đồng.KH: chị gủi tiền.DS: Dạ cảm ơn chị. Chúc chị mau khỏi bệnh .