Cách nhận biết tính từ trạng từ danh từ trong tiếng anh

Trong bài học này, cô sẽ chỉ ra một số Dấu hiệu nhận biết Tính từ, Trạng từ dựa vào đuôi của tính từ và trạng từ đó trong lúc luyện thi TOEIC. Nhờ vậy sẽ giúp các em nhận biết tính từ và trạng từ một cách dễ dàng. Các em dừng quên làm bài tập dưới đây để luyện cách nhận biết nhé!

I. Dấu hiệu nhận biết Tính từ

  • Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
  • Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
  • Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
  • Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
  • Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
  • Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
  • Tận cùng là “less”: careless, harmless
  • Tận cùng là “ ant”: important
  • Tận cùng là “ic”: economic, specific, toxic
  • Tận cùng là “ ly”: friendly, lovely, costly [từ này hay xuất hiện trong đề thi]
  • Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy [đầy bùn], windy...
  • Tận cùng là “al”: economical [tiết kiệm], historical, physical...
  • Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching [cảm động]
  • Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised...

II. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ   Trạng từ kết cấu khá đơn giản:  

Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly...

  Ex: she dances extremely beautifully  

Trên đây là một số điểm quan trọng liên quan đến đuôi của Tính từ và Trạng từ.

 

Bạn hãy làm ví dụ về Tính từ, Trạng từ sau :   An investigation conducted by a private group indicated that there is an ….......demand for qualified employees in inner-city businesses. A. increasingly B. increases C. increasing D. increase  

Chúng ta thấy, trước chỗ trống là mạo từ [article] “an”, sau chỗ trống là danh từ “demand”. Câu này có thể xảy ra 2 khả năng:

  • cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “demand”
  • cần 1 danh từ để hợp với “demand” tạo thành danh từ ghép [compound noun]

Do đó, dựa vào 4 lựa chọn ở trên, chỉ có “increasing”- tính từ ở hình thái phân từ [V-ing] có thể kết hợp với demand- nghĩa là nhu cầu đang ngày càng gia tăng.  

Như vậy, việc xác định đuôi tính từ [hay trạng từ] đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi.

NẾU CẦN MS HOA TOEIC TƯ VẤN GÌ THÌ ĐỂ LẠI THÔNG TIN Ở FORM ĐK TƯ VẤN SAU NHÉ

Nếu bạn đã từng đến Cơ sở Khánh Hội, chắc chắn bạn đã gặp “cặp bài trùng” Ms Thanh Trúc và Ms Yến Nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau trò chuyện để hiểu sâu hơn về hai cô nhé!

CÀNG CHƠI THÂN CÀNG GIỐNG NHAU
MS THANH TRÚC VS MS YẾN NHI

Với cô, tình yêu của cô dành cho ngôn ngữ này ngày một lớn dần là nhờ vào các em, cô thực sự mong muốn sự nhiệt huyết trong mỗi bài giảng của từng sứ giả của Ms Hoa sẽ thổi lửa vào tâm hồn các em, khiến các em một phần nào đó giảm bớt được nỗi lo lắng khi đi học tiếng Anh.

Ms.Tạ Hòa
Smiling Messenger

Hơn ai hết cô hiểu sự khó khăn vất vả của một người mới bắt đầu tiếp cận một ngôn ngữ mới. Nhưng các em ạ, đề thi TOEIC không có gì quá đánh đố, chỉ là do chúng ta chưa có chiến lược làm bài phù hợp thôi. Cô tin rằng, với kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm cũng như lửa nhiệt huyết của cô cũng như đội ngũ sứ giả tại Anh ngữ Ms Hoa, các em sẽ dần có được định hướng cũng như phương pháp tốt nhất để có thể chinh phục TOEIC.

Ms Nguyễn Bình
a Caring Messenger

Bên cạnh vị trí của từ trong câu, các hậu tố cũng là một trong những cách xác định loại từ. Tuy nhiên, độ chính xác của dấu hiệu này chỉ ở mức tương đối. Những hậu tố thường gặp trong danh từ, tính từ, trạng từ sẽ được JES tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Danh từ là từ dùng để gọi tên người, sự vật, sự việc hay nơi chốn.
Ví dụ: teacher, a desk, sweetness, city,… Nếu một từ có những hậu tố như sau thì phần lớn chúng thường là danh từ.

Hậu tố Ví dụ
-tion/-sion collection, perfection,  station, nation, extension
-ment treatment, government, excitement, argument
-ness happiness, business, darkness
-ity/-ty identity, cruelty, quantity
-ship relationship, friendship, championship
-ant applicant
-er teacher, worker, mother, computer
-or doctor, visitor, actor
-itude attitude, multitude, solitude
-hood childhood, motherhood, fatherhood
-ism socialism, capitalism, nationalism
-ist artist, pianist, optimist
-age postage, language, sausage
-ance/-ence insurance, importance, difference

Một số đuôi tính từ phổ biến có thể kể đến như -ful, -ic, -ly, -ous,… Bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp dưới đây để biết thêm những hậu tố khác:

Hậu tố Ví dụ
-able/-ible drinkable, portable, flexible
-al brutal, formal, postal
-en broken, golden, wooden
-ese Chinese, Vietnamese, Japanese
-ful forgetful, helpful, useful
-i Iraqi, Pakistani, Yemeni
-ic classic, Islamic, poetic
-ish British, childish, Spanish
-ive active, passive, productive
-ian Canadian, Malaysian, Peruvian
-less homeless, hopeless, useless
-ly daily, monthly, yearly
-ous cautious, famous, nervous
-y cloudy, rainy, windy

Trạng từ là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khá. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa trở nên rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ví dụ: He runs quickly.
Một số hậu tố thường gặp của trạng từ:

Hậu tố Ví dụ
-ly calmly, easily, quickly, possibly
-ward downwards, homeward[s], upwards
-wise anti-clockwise, clockwise, edgewise
-cally acoustically, classically, magically, tragically

  Vì những dấu hiệu này, như đã nói, chỉ mang tính chính xác tương đối nên thay vì chỉ dựa vào chúng để xác định loại từ, các bạn nên tiếp xúc và luyện tập thật nhiều, không chỉ tiếng Anh, mà đối với cả những các ngôn ngữ khác, việc học và tiếp thu kiến thức sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề